กรรไกรขนาดใหญ่ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ กรรไกรขนาดใหญ่ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ กรรไกรขนาดใหญ่ trong Tiếng Thái.
Từ กรรไกรขนาดใหญ่ trong Tiếng Thái có các nghĩa là kéo, kẹo, Kéo, hớt, sự dịch chuyển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ กรรไกรขนาดใหญ่
kéo(shears) |
kẹo
|
Kéo
|
hớt(shear) |
sự dịch chuyển(shear) |
Xem thêm ví dụ
พระ เยซู ชาว นาซาเรท ได้ รับ การ แต่ง ตั้ง จาก พระเจ้า โดย ตรง เพื่อ ให้ ดํารง ตําแหน่ง ที่ มี อํานาจ หน้า ที่ อัน ยิ่ง ใหญ่. Chúa Giê-su người Na-xa-rét cũng được chính Đức Chúa Trời bổ nhiệm vào một địa vị đầy quyền lực. |
และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6. Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6). |
แม่ ที่ อพยพ เข้า เมือง กับ ลูก สาม คน ของ เธอ ใน ช่วง ภาวะ เศรษฐกิจ ตก ต่ํา ครั้ง ใหญ่ ใน ทศวรรษ 1930 Một phụ nữ di cư cùng ba con nhỏ trong Cuộc Khủng Hoảng Kinh Tế vào thập niên 1930 |
7. (ก) ใน ที่ สุด เอกภาพ ใน การ นมัสการ จะ บรรลุ ผล ขนาด ไหน? 7. (a) Sau cùng sự thờ phượng hợp nhất sẽ được thực hiện tới mức độ nào? |
ขณะ อยู่ ระหว่าง การ เดิน ทาง มี การ ประกาศ ข่าว ว่า บริเตนใหญ่ และ ฝรั่งเศส ประกาศ สงคราม กับ เยอรมนี แล้ว. Ra khơi, chúng tôi hay tin Anh và Pháp đã tuyên chiến với Đức. |
“ใคร อยาก เป็น ใหญ่ ก็ ต้อง รับใช้ คน อื่น” (10 นาที) “Ai muốn làm lớn trong anh em thì phải là người phục vụ anh em”: (10 phút) |
(เฮ็บราย 13:7) เป็น ที่ น่า ยินดี ประชาคม ส่วน ใหญ่ มี น้ําใจ ร่วม มือ อย่าง ดี และ เป็น ความ ชื่นชม ยินดี สําหรับ ผู้ ปกครอง ที่ จะ ร่วม ทํา งาน กับ เขา. (Hê-bơ-rơ 13:7). Vui mừng thay, phần lớn các hội-thánh đều có một tinh thần tốt, biết hợp tác và các trưởng lão lấy làm vui vẻ mà làm việc chung với hội-thánh. |
แท้ จริง แล้ว การ สํานึก บุญคุณ ความ รัก อัน ใหญ่ ยิ่ง ที่ พระเจ้า และ พระ คริสต์ ทรง สําแดง ต่อ เรา กระตุ้น เรา ให้ อุทิศ ชีวิต แด่ พระเจ้า และ เข้า มา เป็น สาวก ของ พระ คริสต์.—โยฮัน 3:16; 1 โยฮัน 4:10, 11. Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11. |
ส่วน ใหญ่ แล้ว เนื่อง มา จาก จุด ยืน ตาม หลัก คัมภีร์ ไบเบิล ของ พยาน ฯ ใน เรื่อง การ ถ่าย เลือด, ความ เป็น กลาง, การ สูบ บุหรี่, และ ศีลธรรม. Đó chủ yếu là vì quan điểm đặt nền tảng trên Kinh Thánh của các Nhân Chứng về những vấn đề như tiếp máu, trung lập, hút thuốc lá, và đạo đức. |
พวก เขา เปรียบ เทียบ กัน เอง และ เถียง กัน ว่า “ใคร จะ นับ ว่า เป็น ใหญ่.” Chỉ để so bì xem ai là “lớn hơn hết trong đám mình”. |
ลักษณะ เสียง ภาษา ตาฮิตี ที่ เกิด จาก การ หายใจ ออก และ ขณะ เดียว กัน ปิด ช่อง เส้น เสียง ใน ลําคอ, สระ ที่ ติด กัน เป็น พืด (ถึง ขนาด ที่ ใน หนึ่ง คํา อาจ มี สระ มาก ถึง ห้า เสียง), และ พยัญชนะ ที่ มี ไม่ กี่ ตัว ทํา ให้ พวก มิชชันนารี ท้อ ใจ มาก. Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng. |
คน ที่ ยอม รับ และ นํา คํา สอน เหล่า นี้ ไป ใช้ จะ ทํา การ เปลี่ยน แปลง ครั้ง ใหญ่ ใน ชีวิต. Những ai chấp nhận và áp dụng các dạy dỗ này sẽ có sự thay đổi lớn. |
อย่าง ไร ก็ ตาม มณฑล ยูดา ส่วน ใหญ่ ดู เหมือน ไม่ ได้ รับ ผล กระทบ จาก การ ลง โทษ ของ เปอร์เซีย. Tuy nhiên, phần đông dân Giu-đa dường như không bị ảnh hưởng bởi sự trừng phạt của dân Phe-rơ-sơ. |
ใน ที่ สุด มนุษย์ ก็ รู้ ว่า ตน อยู่ โดย ลําพัง ใน เอกภพ อัน กว้าง ใหญ่ ไพศาล ปราศจาก ความ รู้สึก นึก คิด ซึ่ง จาก สิ่ง นี้ แหละ ที่ มนุษย์ อุบัติ ขึ้น โดย ความ บังเอิญ เท่า นั้น.” Cuối cùng, con người biết rằng chỉ một mình họ ở trong sự bao la vô tình của vũ trụ, trong đó họ xuất hiện chỉ nhờ sự ngẫu nhiên”. |
ตองกา ตาปู เป็น เกาะ ที่ ใหญ่ ที่ สุด ใน ตองกา ซึ่ง อยู่ ห่าง จาก ออก แลนด์ ประเทศ นิวซีแลนด์ ไป ทาง ตะวัน ออก เฉียง เหนือ ประมาณ 2,000 กิโลเมตร. Hòn đảo lớn nhất là Tongatapu cách Auckland, New Zealand khoảng 2.000 kilômét về hướng đông bắc. |
8 ฮิศคียาห์ เชิญ ประชาชน ทั้ง หมด ใน อาณาจักร ยูดาห์ มา ร่วม ฉลอง ปัศคา ครั้ง ใหญ่. หลัง จาก ฉลอง ปัศคา แล้ว ประชาชน ก็ ฉลอง เทศกาล กิน ขนมปัง ไม่ ใส่ เชื้อ ซึ่ง กิน เวลา นาน เจ็ด วัน. 8 Ê-xê-chia đã mời tất cả dân Giu-đa và Y-sơ-ra-ên đến dự một kỳ Lễ Vượt Qua trọng thể, và sau đó là Lễ Bánh Không Men kéo dài bảy ngày. |
การเรียนรู้ของจักรกลเป็นเทคโนโลยี ที่มีส่วนต่อการเปลี่ยนแปลงส่วนใหญ่เหล่านี้ Học máy (machine learning) là công nghệ có trách nhiệm lớn trong sự thay đổi này. |
(มาลาคี 3:2, 3) นับ ตั้ง แต่ ปี 1919 พวก เขา ได้ ก่อ ให้ เกิด ผล แห่ง ราชอาณาจักร อย่าง อุดม บริบูรณ์ ใน อันดับ แรก คือ คริสเตียน ผู้ ถูก เจิม คน อื่น ๆ และ ตั้ง แต่ ปี 1935 “ชน ฝูง ใหญ่” สหาย ของ พวก เขา ที่ เพิ่ม ขึ้น เรื่อย ๆ.—วิวรณ์ 7:9, ล. ม. ; ยะซายา 60:4, 8-11. (Ma-la-chi 3:2, 3) Từ năm 1919, họ bắt đầu sinh nhiều hoa lợi cho Nước Trời, trước hết là thu nhóm những tín đồ được xức dầu khác và sau đó, từ năm 1935, là đám đông “vô-số người” bạn đồng hành của họ đang ngày một gia tăng.—Khải-huyền 7:9; Ê-sai 60:4, 8-11. |
8 “ยาม ทุกข์ ร้อน” แห่ง วัย ชรา นั้น ไม่ น่า ชื่นชม—อาจ ถึง กับ เป็น ทุกข์ มาก—สําหรับ คน ที่ ไม่ คิด ถึง พระ ผู้ สร้าง องค์ ยิ่ง ใหญ่ ของ ตน และ คน ที่ ไม่ เข้าใจ พระ ประสงค์ อัน ยอด เยี่ยม ของ พระองค์. 8 “Những ngày gian-nan” của tuổi già không được toại nguyện—có lẽ rất buồn nản—cho những người không nghĩ gì đến Đấng Tạo Hóa Vĩ Đại và những người không có sự hiểu biết về ý định vinh hiển của Ngài. |
ปกติ แล้ว เรา ใช้ เวลา นาน ขนาด ไหน ถึง จะ ให้ อภัย กัน? Mất bao lâu vợ chồng mình mới tha thứ cho nhau? |
นกเหล่านี้ถูกล่าเอาเนื้อ ที่ขายกันเป็นตันๆ และการไล่ล่านั้นง่ายดาย เพราะว่าเมื่อนกฝูงใหญ่ๆพวกนั้น บินลงมาที่พื้นดิน จะแน่นมากจน ผู้ล่าและผู้วางตาข่ายดักจับมากมายหลายร้อยคน จะมาที่นั่น และฆ่าพวกมันเป็นหมื่นๆตัว Những con chim này bị săn bắt để lấy thịt và bán bằng đơn vị tấn, rất dễ để bắt chúng vì chúng sống thành từng đàn lớn và khi bay xuống đất, số lượng của chúng nhiều đến mức hàng trăm thợ săn có thể vây đến và tàn sát hàng vạn con bồ câu một lúc. |
6 จะ มี คํา บรรยาย สาธารณะ พิเศษ เรื่อง “ศาสนา แท้ สนอง ความ ต้องการ ของ สังคม มนุษยชาติ” ใน ประชาคม ส่วน ใหญ่ ใน วัน ที่ 10 เมษายน. 6 Một bài diễn văn công cộng đặc biệt với nhan đề “Tôn giáo thật đáp ứng nhu cầu của xã hội loài người” sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào ngày 10 tháng 4. |
เมื่อ คํานึง ถึง ขนาด และ ขอบ เขต ที่ มี ไป ทั่ว โลก ของ การ ก่อ การ ร้าย ชาติ ต่าง ๆ ทั่ว โลก จึง ไม่ รีรอ ที่ จะ ผนึก กําลัง กัน ต่อ ต้าน. Trước tình trạng nạn khủng bố lan rộng và có tính cách toàn cầu, các quốc gia trên thế giới đã mau lẹ liên kết với nhau để chống lại khủng bố. |
อีซาเบล เวนไรท์ ยอม รับ ว่า “ตอน แรก เรื่อง นี้ ดู เหมือน จะ เป็น ชัย ชนะ ที่ ยิ่ง ใหญ่ สําหรับ พวก ศัตรู. Chị Isabel Wainwright thừa nhận: “Lúc đầu, dường như kẻ thù đã giành đại thắng. |
พระ ยะโฮวา ทรง ใหญ่ ยิ่ง และ ทรง ฤทธิ์ กระนั้น พระองค์ ทรง สดับ คํา อธิษฐาน ของ เรา! Đức Giê-hô-va rất cao cả và đầy quyền lực, tuy vậy ngài nghe lời cầu nguyện của chúng ta! |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ กรรไกรขนาดใหญ่ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.