ขนมเอแคลร์ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ขนมเอแคลร์ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ขนมเอแคลร์ trong Tiếng Thái.

Từ ขนมเอแคลร์ trong Tiếng Thái có các nghĩa là bánh kem mặt láng, chớp, ánh lấp lánh, chớp nhoáng, ánh long lanh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ขนมเอแคลร์

bánh kem mặt láng

chớp

ánh lấp lánh

chớp nhoáng

ánh long lanh

Xem thêm ví dụ

เรา คง พอ จะ นึก ภาพ ออก ว่า การ เดิน ทาง แบบ นั้น อาจ ก่อ ความ กังวล และ รู้สึก ไม่ แน่ ใจ แต่ เอปาฟะโรดีโต (อย่า จํา สับสน กับ เอปาฟรัศ แห่ง โกโลซาย) เต็ม ใจ ปฏิบัติ หน้า ที่ อัน ยากเย็น นี้.
Chúng ta chắc hẳn hình dung được cuộc hành trình như thế có thể làm người ta lo lắng và ngần ngại, nhưng Ép-ba-phô-đích (không nên lầm với Ê-pháp-ra ở thành Cô-lô-se) sẵn sàng thi hành sứ mạng khó khăn đó.
บันทึก ของ ลูกา กล่าว ต่อ ไป ว่า ทันที หลัง จาก นั้น มาเรีย ได้ เดิน ทาง ไป ยูดา เพื่อ เยี่ยม เอลีซาเบ็ต ญาติ ที่ ตั้ง ครรภ์ ของ นาง.
Lời tường thuật của Lu-ca nói tiếp rằng sau đó Ma-ri lên đường đi đến Giu-đa đặng thăm người bà con đang mang thai là Ê-li-sa-bét.
มิส เอบบอท คุณจะพูดสรุป ความสําเร็จ ครั้งนี้ว่าอย่างไร
Bà Abbott, bà có cảm tưởng gì về thành tựu này?
เกิดอะไรขึ้นกับเธอ แคลร์
Chuyện gì xảy ra cho cháu, Claire?
ผม แต่งงาน กับ เอวีลีน ใน ปี 1957
Kết hôn với Evelyn năm 1957
โดย การ เปรียบ เทียบ รูป แบบ ของ ยีน มนุษย์ จาก ทั่ว โลก พวก เขา พบ หลักฐาน ที่ แสดง อย่าง ชัดเจน ว่า มนุษย์ ทุก คน มี บรรพบุรุษ เดียว กัน เป็น แหล่ง ดีเอ็นเอ ของ ทุก คน ที่ เคย มี ชีวิต อยู่ รวม ทั้ง พวก เรา แต่ ละ คน.
Bằng cách so sánh các mô hình gen của con người trên khắp thế giới, họ tìm thấy bằng chứng rõ ràng là toàn thể nhân loại có chung một tổ tiên, một nguồn DNA của mọi người đã từng sống trong đó có chúng ta.
อาการ ใบ้ ของ ยะเอศเคล จึง เป็น ใน แง่ ของ การ นิ่ง เงียบ ไม่ มี การ กล่าว ถ้อย คํา เชิง พยากรณ์ แก่ ชาว อิสราเอล.
Sự câm lặng của Ê--chi-ên ngụ ý là ông đã không thốt ra những lời mang ý nghĩa tiên tri liên quan đến dân Y-sơ-ra-ên.
9 สิ่ง ที่ น่า ชมเชย ก็ คือ ชาว เอเฟโซส เกลียด ชัง “การ ประพฤติ ของ พวก นิโกลายตัน.”
9 Hội thánh Ê-phê-sô đáng khen vì đã ghét “việc làm của đảng Ni-cô-la”.
เรา แสดง มารยาท ที่ ดี ด้วย โดย ไม่ พูด คุย, ส่ง ข้อ ความ, กิน ขนม, หรือ เดิน ไป เดิน มา โดย ไม่ จําเป็น ระหว่าง การ ประชุม.
Ngoài ra, chúng ta cũng cư xử lịch sự khi không nói chuyện, nhắn tin, ăn uống hoặc đi lại không cần thiết ngoài hành lang khi chương trình đang diễn ra.
ฉะนั้น ยกตัวอย่างเช่น ทางด้านบนซ้ายคือหญ้า มันเรียกว่า อีราโกรทิส นินเดนซิส (Eragrostis nindensis) มันมีญาติใกล้ชิดที่ชื่อว่า อีราโกรสทิส เทฟ พวกคุณหลายคนอาจรู้จักมันในชื่อ "เทฟ" (teff) มันเป็นอาหารหลักในเอธิโอเปีย มันไม่มีกลูเตน และเป็นอะไรบางอย่าง ที่เราอยากจะทําให้มันทนต่อความแห้งแล้ง
Ví dụ, ở phía trên cùng bên trái là một đồng cỏ, có tên là Ersgrostis nindensis, Nó có họ hàng gần tên là Eragrostis tef -- nhiều người có thể biết với tên "teff" -- là thức ăn chính ở Ethiopia, không có gluten, và chúng tôi muốn làm cho nó chịu được hạn.
เอริก กับ วิกกี มา รับใช้ ใน ที่ ที่ มี ความ ต้องการ ผู้ ประกาศ ราชอาณาจักร มาก ขึ้น
Mỗi tuần gia đình Vaca đạp xe ba giờ đồng hồ để đến Phòng Nước Trời
(2 เปโตร 3:9) แม้ แต่ ผู้ คน ที่ ชั่ว มาก ก็ สามารถ กลับ ใจ ได้ กลาย เป็น คน เชื่อ ฟัง และ ทํา การ เปลี่ยน แปลง เพื่อ ได้ รับ ความ พอ พระทัย จาก พระเจ้า.—ยะซายา 1:18-20; 55:6, 7; ยะเอศเคล 33:14-16; โรม 2:4-8.
Ngay cả những người rất gian ác cũng có thể ăn năn, trở nên người biết vâng lời và thay đổi những điều cần thiết để nhận được ân huệ Đức Chúa Trời (Ê-sai 1:18-20; 55:6, 7; Ê--chi-ên 33:14-16; Rô-ma 2:4-8).
ระหว่างการปกครองของกษัตริย์ดาวิด, ชาวอิสราเอลพิชิตเมืองนี้ไว้ได้.
Đưới triều đại của Vua Đa Vít, dân Y Sơ Ra Ên chinh phục thành phố này.
ที่ ประเทศ เอธิโอเปีย ชาย สอง คน แต่ง ตัว ซอมซ่อ ได้ เข้า มา ยัง สถาน ประชุม เพื่อ การ นมัสการ ซึ่ง พยาน พระ ยะโฮวา ได้ จัด ขึ้น.
Ethiopia, có hai người đàn ông ăn mặc xoàng xĩnh đến tham dự một buổi họp để thờ phượng, do Nhân Chứng Giê-hô-va điều khiển.
เอเดรียนา ได้ “เห็น ความ สง่า งาม ของ พระ ยะโฮวา” และ มอง ด้วย ความ หยั่ง รู้ ค่า ต่อ การ ดําเนิน งาน ของ ศูนย์กลาง กิจกรรม ของ ประชาชน แห่ง พระ ยะโฮวา ใน ทุก วัน นี้.
Adryana quả đã “nhìn-xem sự tốt-đẹp của Đức Giê-hô-va” và quý trọng các công việc tại trụ sở trung ương của dân Đức Giê-hô-va ngày nay.
ดังนั้นเราพอนึกออกได้ว่าจริงๆแล้ว เป็นไปได้ว่าเราแค่อบขนมขาย เพื่อเริ่มโครงการใหม่ของเรานี้
Và thử tưởng tượng xem chúng ta thực sự có khả năng tổ chức 1 buổi bán hàng để bắt đầu dự án mới của mình.
เอ็ลเดอร์ดัลลิน เอช.
Anh Cả Dallin H.
10 เอลียาห์ มั่น ใจ ใน คํา สัญญา ของ พระ ยะโฮวา เขา จึง ร้อน ใจ อยาก เห็น หลักฐาน ที่ แสดง ว่า พระ ยะโฮวา กําลัง จะ ยุติ ความ แห้ง แล้ง.
10 Vì vững tin nơi lời hứa của Đức Chúa Trời nên Ê-li háo hức tìm dấu hiệu cho thấy ngài sẽ hành động.
ดัง นั้น เมื่อ จบ หนังสือ ชีวิต ตลอด ไป เอดีทา พูด อย่าง ตรง ไป ตรง มา กับ พากา เรื่อง ความ สําคัญ ของ การ รับ เอา ความ จริง อย่าง จริงจัง.
Vì vậy, khi học xong sách Sống đời đời, chị Edita nói thẳng với Paca về tầm quan trọng của việc xem trọng lẽ thật.
ยิ่ง กว่า นั้น โรค เอดส์ ซึ่ง ระบาด อย่าง แพร่ หลาย โดยการ รับ เชื้อ จาก ผู้ เสพย์ติด และ รูป แบบ การ ดําเนิน ชีวิต ที่ ผิด ศีลธรรม ยัง ผล เป็น เงา มืด ทะมึน ปก คลุม ส่วน ใหญ่ ของ แผ่นดิน โลก.
Thêm vào đó, ma túy và lối sống vô luân làm bệnh dịch miễn kháng (AIDS / SIDA) càng gia tăng khiến một phần lớn dân cư trên đất sống trong sự lo sợ.
(2 กษัตริย์ 16:5–9) ต่อ มา เมื่อ ถูก บุกรุก โดย กอง ทหาร จาก บาบูโลน เขา ก็ ร้อง ขอ การ สนับสนุน จาก อียิปต์ และ ฟาโรห์ ก็ ได้ ตอบรับ โดย ส่ง กองทัพ มา ช่วย.—ยิระมะยา 37:5–8; ยะเอศเคล 17:11–15.
Sau đó, khi bị quân đội Ba-by-lôn đe dọa, Giu-đa bèn cầu cứu xin Ê-díp-tô tiếp viện và Pha-ra-ôn đáp ứng bằng cách gửi một đoàn quân đến giúp (Giê-rê-mi 37:5-8; Ê--chi-ên 17:11-15).
หลัง จาก นั้น เอดา เบลตโซ คน หนึ่ง ใน พวก นัก ศึกษา พระ คัมภีร์ เริ่ม มา เยี่ยม คุณ แม่ ของ ผม บ่อย ๆ และ ให้ สรรพหนังสือ ใหม่ ๆ ไว้.
Sau đó, một trong những Học Viên Kinh Thánh, Ada Bletsoe, bắt đầu đến thăm mẹ tôi thường xuyên, và để lại những ấn phẩm mới nhất.
เอปาฟะโรดีโต คริสเตียน ที่ มา จาก ฟิลิปปอย ใน ศตวรรษ แรก “เป็น ทุกข์ มาก เพราะ ท่าน ทั้ง หลาย [เพื่อน ของ เขา] ได้ ยิน ว่า เขา ป่วย.”
Ép-ba-phô-đích là một tín đồ Đấng Christ trong thế kỷ thứ nhất tại thành Phi-líp, đã “lo về anh em nghe mình bị đau-ốm”.
เอศเธระ ยอม รับ ด้วย ความ ถ่อม ใจ ว่า จําเป็น ต้อง ได้ รับ ความ เมตตา จาก กษัตริย์
Ê-- kính cẩn biết ơn lòng khoan dung của vua
ขณะ เดียว กัน กับ ที่ ยาโคบ แสดง ความ สนใจ ใน สิ่ง ฝ่าย วิญญาณ และ ความ เชื่อ ศรัทธา ใน คํา ทรง สัญญา ของ พระเจ้า นั้น เอซาว แสดง ให้ เห็น ถึง การ มี ใจ โอนเอียง ไป ใน สิ่ง ซึ่ง เป็น ตัว ตน มอง เห็น ได้ ด้วย ตา และ การ ไม่ มี ความ หยั่ง รู้ ค่า แห่ง สิ่ง ศักดิ์สิทธิ์ ต่าง ๆ.—เฮ็บราย 11:21; 12:16, 17.
Trong khi Gia-cốp tỏ ra chú trọng đến việc thiêng liêng và tin nơi lời hứa của Đức Chúa Trời, Ê-sau bày tỏ khuynh hướng thiên về vật chất và không biết quí trọng những việc thánh (Hê-bơ-rơ 11:21; 12:16, 17).

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ขนมเอแคลร์ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.