hymn trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hymn trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hymn trong Tiếng Anh.

Từ hymn trong Tiếng Anh có các nghĩa là thánh ca, bài thánh ca, bài ca. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hymn

thánh ca

noun (a song of praise or worship)

Memorize two of your favorite hymns from the hymnbook.
Học thuộc lòng hai trong số các bài thánh ca ưa thích của em từ quyển thánh ca.

bài thánh ca

verb

When they are older, they will remember the hymns they sang with you.
Khi lớn hơn, chúng sẽ nhớ những bài thánh ca chúng hát với các anh chị em.

bài ca

noun

Have the pianist play a song or hymn.
Yêu cầu người đánh đàn chơi một bài ca hoặc một bài thánh ca.

Xem thêm ví dụ

At this point of his story, the words of the hymn came to my mind:
Vào lúc ông kể câu chuyện này, thì những lời của bài thánh ca đến với tâm trí của tôi:
Read or sing the words of this hymn (Hymns, no. 29), and think about how they relate to the life of the Prophet Joseph Smith.
Đọc hay hát những lời của bài thánh ca này (Hymns, số 29), và nghĩ về cách mà những lời ca này liên quan đến cuộc sống của Tiên Tri Joseph Smith.
As a simple but thoughtful hymn urges us:
Như bài thánh ca giản dị nhưng sâu sắc thôi thúc chúng ta hãy:
Sacrament hymns remind us of Christ’s sacrifice and its meaning for us:
Các bài ca Tiệc Thánh nhắc chúng ta về sự hy sinh của Đấng Ky Tô và ý nghĩa của Tiệc Thánh đối với chúng ta:
In the late 1800s, the two islands were the site of a religious war when the populace of Tabiteuea North converted to Christianity and, led by a Hawaiian pastor called Kapu who had assembled a "hymn-singing army on a crusade", invaded and conquered Tabiteuea South, which had maintained traditional religious practice.
Cuối thập niên 1800, hai hòn đảo diễn ra một cuộc chiến tranh tôn giáo khi dân cư Bắc Tabiteuea cải sang Thiên chúa giáo và, dẫn đên việc một người đàn ông có tên là Kapu đã triệu tập một "đội quân đồng ca tiến hành thập tự chinh", xâm chiếm và chinh phục Nam Tabiteuea, nhằm duy trì tín ngưỡng truyền thống.
The magazine Trost (Consolation), published by the Watch Tower Society in Bern, Switzerland, on May 1, 1940, page 10, reported that on one occasion the female Jehovah’s Witnesses in Lichtenburg received no midday meal for 14 days because they refused to make a gesture of honor when Nazi hymns were played.
Tạp chí Trost (An ủi), xuất bản bởi Hội Tháp Canh ở Bern, Thụy Sĩ, vào ngày 1-5-1940, trang 10, tường thuật rằng có một lần những phụ nữ Nhân-chứng Giê-hô-va tại Lichtenburg không nhận được bữa ăn trưa trong suốt 14 ngày vì họ đã từ chối không làm một cử chỉ tôn kính khi nghe ca khúc của Quốc xã.
The epic poem Beowulf is written in West Saxon, and the earliest English poem, Cædmon's Hymn, is written in Northumbrian.
Sử thi Beowulf được viết bằng phương ngữ Tây Saxon, còn bài thơ tiếng Anh cổ nhất, Cædmon's Hymn, được viết bằng phương ngữ Northumbria.
In my first meeting with the First Presidency and Quorum of the Twelve in the temple, the hymn which we sang, honoring Joseph Smith, the Prophet, was and is a favorite of mine.
Trong buổi họp đầu tiên của tôi với Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn và Nhóm Túc Số Mười Hai trong đền thờ, bài thánh ca mà chúng tôi đã hát để vinh danh Joseph Smith, Vị Tiên Tri, là bài thánh ca tôi ưa thích.
Being modest lets others know that we “cherish virtue” (“Dearest Children, God Is Near You,” Hymns, no. 96).
Xử sự trang nhã là để cho những người khác biết rằng chúng ta “trân quý đức hạnh” (“Dearest Children, God Is Near You,” Hymns, số 96.)
3. What doctrine was taught in the sacrament hymn?
* Giáo lý nào được giảng dạy trong bài thánh ca Tiệc Thánh?
As the magnificent choir sang in Italian the beautiful strains of “The Spirit of God,” one felt as though heaven and earth were joined in a glorious hymn of praise and gratitude to Almighty God.
Trong khi ca đoàn kỳ diệu hát bằng tiếng Ý bài thánh ca tuyệt vời “Thánh Linh của Thượng Đế,” thì mọi người đều có thể cảm thấy thể như trời và đất cùng hòa nhịp với bài thánh ca tuyệt vời với lời ngợi khen và lòng biết ơn Thượng Đế Toàn Năng.
And as we sing with all our hearts, we come unto Christ through the hymns.
Và khi chúng ta hát với hết tấm lòng của mình, thì chúng ta đã đến cùng Đấng Ky Tô qua các bài thánh ca.
For example, we can keep the Sabbath day holy by attending Church meetings; reading the scriptures and the words of our Church leaders; visiting the sick, the aged, and our loved ones; listening to uplifting music and singing hymns; praying to our Heavenly Father with praise and thanksgiving; performing Church service; preparing family history records and personal histories; telling faith-promoting stories and bearing our testimony to family members and sharing spiritual experiences with them; writing letters to missionaries and loved ones; fasting with a purpose; and sharing time with children and others in the home.
Ví dụ, chúng ta có thể giữ ngày Sa Bát được thánh bằng cách tham dự các buổi nhóm họp của Giáo Hội; đọc thánh thư và những lời của các vị lãnh đạo Giáo Hội của chúng ta; thăm viếng người bệnh, người già cả và những người thân của mình; nghe loại nhạc làm hứng khởi tinh thần và hát các bài thánh ca; cầu nguyện lên Cha Thiên Thượng của chúng ta với lời ngợi khen và sự tạ ơn; thực hiện công việc phục vụ Giáo Hội; chuẩn bị các hồ sơ lịch sử gia đình và lịch sử cá nhân; kể các câu chuyện xây đắp đức tin và chia sẻ chứng ngôn của mình cùng với những người trong gia đình và chia sẻ các kinh nghiệm thuộc linh với họ; viết thư cho những người truyền giáo và những người thân; nhịn ăn có mục đích; và dành ra thời giờ với con cái và những người khác trong gia đình.
A few voices began singing one of the hymns of the Restoration.
Một vài người bắt đầu hát một trong những bài thánh ca về Sự Phục Hồi.
I like to think that Gene Hemingway’s thoughts that evening, as we basked in the Spirit’s glow, participated in humble prayer, and pronounced a priesthood blessing, echoed the words mentioned in the hymn “Master, the Tempest Is Raging,” which I cited at the beginning of my message:
Tôi thích nghĩ rằng những ý nghĩ của Gene Hemingway trong buổi tối đó, khi chúng tôi nhận hưởng vinh quang của Thánh Linh, đã tham gia vào lời cầu nguyện chân thành và ban cho phước lành chức tư tế, vang vọng những lời được nói đến trong thánh ca “Thưa Thầy, Cơn Bão Tố Đang Hoành Hành Dữ Dội,” mà tôi đã trích dẫn vào đoạn đầu sứ điệp của tôi:
How does the Savior’s counsel in 3 Nephi 14:1–2 relate to the second verse of the hymn “Lord, I Would Follow Thee”?
Lời khuyên bảo của Đấng Cứu Rỗi trong 3 Nê Phi 14:1–2 liên quan như thế nào với câu thứ hai của bài thánh ca “Lord, I Would Follow Thee”?
‘How’re we gonna sing it if there ain’t any hymn-books?’
“Làm sao mà hát được khi không có cuốn thánh ca nào cả?”
My parents said I could quit on one condition: I had to learn 50 hymns.
Cha mẹ tôi nói tôi có thể bỏ chơi đàn với một điều kiện: Tôi phải học đánh được 50 bài thánh ca.
These devoted Saints prayed, studied scriptures, sang hymns, and discussed the gospel as they traveled.
Các Thánh Hữu tận tụy này cầu nguyện, học thánh thư, hát thánh ca, và thảo luận phúc âm trong chuyến đi của họ.
“Teach your children to love the hymns.
“Hãy dạy cho con cái của các anh chị em biết yêu thích thánh ca.
The hymn was given its official debut on 27 November 1974 at the Camp Nou before a game between FC Barcelona and East Germany.
Bài hát được trình diễn chính thức vào ngày 27 tháng 11 năm 1974 tại sân vận động Nou Camp trước trận đấu giữa FC Barcelona và đội tuyển quốc gia Đông Đức.
That speech became the basis of a hymn dedicated to him, "Onwards Toward the Final Victory".
Bài phát biểu đó đã trở thành nền tảng của một bài hát dành riêng cho ông, " Hướng tới chiến thắng cuối cùng ".
And the songbook once used by the International Bible Students was entitled Hymns of the Millennial Dawn.
Và cuốn bài hát mà hồi xưa các Học viên Kinh-thánh Quốc tế dùng có tựa là “Các ca khúc Bình minh thiên thu” (Hymns of The Millennial Dawn).
Schwitzer helps his grandson feel the melody and message of a hymn he is practicing on the piano.
Schwitzer giúp đứa cháu ngoại trai của mình cảm nhận được giai điệu và sứ điệp của một bài thánh ca mà nó đang tập đánh trên cây dương cầm.
Sister Rowley served on the General Music Committee and helped to adapt the hymns into multiple languages.
Chị Rowley phục vụ trong Ủy Ban Trung Ương Âm Nhạc và giúp sửa chỉnh các bài thánh ca cho thích hợp để dịch sang nhiều ngôn ngữ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hymn trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.