hatchback trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ hatchback trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hatchback trong Tiếng Anh.
Từ hatchback trong Tiếng Anh có các nghĩa là Hatchback, hatchback. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ hatchback
Hatchbacknoun (car body configuration with a rear door that swings upward to provide access to a cargo area) In the UK , firm has about 4,500 staff , making Vauxhall Astra van , estate and hatchback models . Tại Anh , công ty có khoảng 4,500 nhân viên , sản xuất các dòng xe tải , estate và hatchback Vauxhall Astra . |
hatchbacknoun In the UK , firm has about 4,500 staff , making Vauxhall Astra van , estate and hatchback models . Tại Anh , công ty có khoảng 4,500 nhân viên , sản xuất các dòng xe tải , estate và hatchback Vauxhall Astra . |
Xem thêm ví dụ
The only notable small hatchbacks built in Western Europe before the oil crisis were the Peugeot 104, Renault 5 and Fiat 127. Cốp xe nhỏ duy nhất được làm ở Tây Âu trước khủng hoảng dầu là Peugeot 104, Renault 5 và Fiat 127. |
Buyers looking for larger cars were increasingly drawn to medium-sized hatchbacks. Người mua tìm kiếm những mẫu xe lớn hơn càng ngày càng bị thu hút bởi những mẫu xe có cốp cỡ trung. |
The Samara five-door hatchback and four-door sedan later joined the Samara three-door hatch, but under different names—the five-door hatchback was called the "Cevaro" and the four-door sedan was sold as the "Sable". Chiếc Samara 5dr hatchback và 4dr sedan sau này gia nhập cùng Samara 3dr hatch, nhưng được đặt những cái tên khác nhau - chiếc 5dr hatchback được gọi là Lada Cevaro và chiếc 4dr sedan được bán dưới thương hiệu Lada Sable. |
The three-door hatchback body style has been somewhat unpopular in the United States, but has achieved wide acceptance in Canada, as well as popularity in Japan and European markets, helping cement Honda's reputation as a maker of sporty compact models. Mẫu hatchback ba cửa có phần không được ưa chuộng ở Hoa Kỳ, nhưng nhận được sự chấp nhận rộng rãi ở Canada,cũng như sự phổ biến ở thị trường Nhật Bản và châu Âu, góp phần thúc đẩy sự gắn bó danh tiếng của Honda ở các thị trường với các mẫu xe thể thao cỡ nhỏ. |
In the UK , firm has about 4,500 staff , making Vauxhall Astra van , estate and hatchback models . Tại Anh , công ty có khoảng 4,500 nhân viên , sản xuất các dòng xe tải , estate và hatchback Vauxhall Astra . |
On October 27, 2010, the download was updated to include the Fiesta Hatchback. Ngày 27 tháng 10 năm 2010, chiếc Fiesta Hatchback được cập nhật. |
By the 2000s (decade), the VAZ designation was dropped from market names in favour of Lada and simplified export naming conventions were adopted, so VAZ-2104 effectively became Lada 2104, VAZ-2110 became Lada 110, VAZ-2114 became Lada Samara hatchback or Lada 114 and so on, though model indices continue to be used in both technical and marketing materials. Tới những năm 2000, tên định danh VAZ bị bỏ đi nhường chỗ cho Lada và các quy định đơn giản hoá tên xuất khẩu cũng bị bỏ, vì thế VAZ-2104 trở thành Lada 2104, VAZ-2110 trở thành Lada 110, VAZ-2114 trở thành Lada Samara hatchback hay Lada 114 và tương tự, dù việc đánh số model vẫn tiếp tục được sử dụng trong kỹ thuật và vật liệu marketing. |
It was designed by Giorgetto Giugiaro and initially featured three body styles: three-door and five-door hatchbacks and a four-door sedan. Lanos được thiết kế bởi Giorgetto Giugiaro và có các kiểu thân - 3 cửa và 5 cửa hatchbacks và một phiên bản 4 cửa sedan. |
In China, the cars are marketed as the Buick Excelle sedan or wagon and Excelle HRV (hatchback). Tại Trung Quốc, những chiếc xe được đưa ra thị trường với mẫu Buick Excelle sedan và HRV (hatchback). |
In North America, the Civic hatchback was dropped for 2006. Ở Bắc Mỹ,phiên bản Civic hatchback được ngừng sản xuất 2006. |
Ladas were first imported into Australia in 1984 with the Niva compact 4WD and in 1988 the Samara three-door hatchback was introduced. Ladas lần đầu tiên được nhập vào Australia năm 1988, với chiếc Niva compact 4WD và sau này là chiếc Samara 3dr hatchback. |
Since 2001, trim levels are also indicated by including a number after the main index: '-00' means base trim level, '-01' means standard trim and '-02' designates deluxe version; for example, VAZ-21121-02 means Lada 112 hatchback with a 1.6L SOHC engine and deluxe trim. Từ năm 2001, các mức độ bố trí cũng được thể hiện bằng cách thêm một con số vào sau chỉ số chính: '-00' có nghĩa mức độ bố trí cơ bản, '-01' mức độ bố trí tiêu chuẩn và '-02' có nghĩa là phiên bản hạng sang, ví dụ, VAZ-21121-02 có nghĩa là chiếc Lada 112 hatchback với một động cơ 1.6L SOHC và bố trí hạng sang. |
In Finland and Germany, for example, only the hatchback is sold under the Lacetti name. Ví dụ, tại Phần Lan và Đức, chỉ chiếc hatchback được bán dưới tên Lacetti. |
In response, automakers developed electric models, including the Chrysler TEVan, Ford Ranger EV pickup truck, GM EV1, and S10 EV pickup, Honda EV Plus hatchback, Nissan Altra EV miniwagon, and Toyota RAV4 EV. Để đáp ứng, các nhà sản xuất ô tô đã phát triển các mô hình điện, bao gồm Chrysler TEVan, xe bán tải Ford Ranger EV, GM EV1 và S10 EV, hatchback Honda EV Plus, miniwagon Nissan Altra EV và Toyota RAV4 EV. |
As with its home market, in some European markets, the Lacetti name is also used for the entire range of sedan, station wagon and hatchback models on the same J-series platform. Như ở thị trường nội địa, tại một số thị trường châu Âu, cái tên Lacetti cũng được dùng cho toàn bộ dòng sedan, station wagon và hatchback trên cùng cơ sở J-series. |
It still offers the same line-up as did GM Daewoo, naming the Optra sedan, Optra station wagon and Optra5 hatchback in Malaysia, Thailand, and the Philippines. Nó vẫn được cung cấp với cùng dòng từ Daewoo, gọi là Optra sedan, Optra station wagon và Optra5 hatchback tại Malaysia, Thái Lan, Philippines, và Indonesia. |
Europe: models received the following European New Car Assessment Program (Euro NCAP) 1998 ratings: Adult Occupant: , score 17 Pedestrian: , score 11 (pre-2002 rating) In crash tests conducted by ANCAP in 1998 to EuroNCAP regulations RHD Lanos 3dr hatchback showed poor performance, scoring 0.31 out of 16 in offset front crash test and 6.98 of 16 in side impact test. Châu Âu: các model nhận được vị trí sau của European New Car Assessment Program (Euro NCAP) 1998: Hành khách người lớn: , điểm 17 Người đi bộ: , điểm 11 (xếp hạng trước 2002) Trong các thí nghiệm va chạm do ANCAP tiến hành năm 1998 theo các quy định của EuroNCAP RHD Lanos 3 cửa hatchback cho thấy tính năng kém, ghi 0.31 trong số 16 trong thử nghiệm va chạm phía trước và 6.98 trong số 16 trong thử nghiệm va chạm bên cạnh. |
The Honda Domani, an upscale model based on the Civic, was sold as the Isuzu Gemini in Japan (1992–2000), and confusingly the 5-door Domani was sold as the Honda Civic (along with the "real" hatchback and sedan Civics) in Europe from 1995 to 2000. Honda Domani,mẫu nâng cấp dựa trên Civic, được bán với tên Isuzu Gemini ở Nhật (1992-2000),và mẫu năm cửa Domani được bán với tên Honda Civic ở châu Âu từ năm 1995 đến năm 2000. |
The 2111 station wagon followed in 1998 and the 2112 hatchback completed the range in 2001. Chiếc sedan VAZ-2110 được giới thiệu năm 1996, chiếc station wagon 2111 kế tiếp năm 1998 và 2112 hatchback cùng dòng xuất hiện năm 2001. |
A new A3 hatchback model (sharing the Volkswagen Golf Mk4's platform) was introduced to the range in 1996, and the radical Audi TT coupé and roadster were debuted in 1998 based on the same underpinnings. Một mô hình mới A3 hatchback (chia sẻ nền tảng của Volkswagen Golf Mk4) được giới thiệu với nhiều các năm 1996, và Audi TT cấp tiến chiếc coupe và roadster đã được ra mắt vào năm 1998 dựa trên nền tảng tương tự. |
The five-door VAZ-2109 hatchback followed in 1987, and the four-door 1.5 L sedan, the VAZ-21099, was introduced in 1990. Chiếc VAZ-21093 hatchback năm cửa xuất hiện năm 1987, và một chiếc sedan 4 cửa động cơ 1.5 L VAZ-21099, được giới thiệu năm 1990. |
Starting in 2002, the Civic three-door hatchback has been built exclusively at Honda's manufacturing plant in Swindon, England – previously the five-door Civic/Domani and the Civic Aerodeck (based on the Japanese Orthia) were built in this plant for sale in Europe along with the Japanese Civics. Bắt đầu từ năm 2002,Civic hatchback ba cửa được sản xuất riêng tại nhà máy sản xuất của Honda ở Swindon,Anh – trước đây mẫu "Civic"/Domani năm cửa và Civic Aerodeck(dựa trên mẫu Orthia ở Nhật) được sản xuất ở nhà máy này và bán ở châu Âu cùng với các Civic Nhật. |
Some 15 years after the oil crisis, hatchbacks dominated most European small and medium car markets, and had gained a substantial share of the large family car market. Khoảng 15 năm sau cuộc khủng hoảng, xe cốp đã thống trị hầu hết các chợ xe nhỏ và trung ở châu Âu và đã chiếm 1 lượng đáng kể trong gia đình thị trường xe. |
From 2005, the Lacetti (sedan and wagon) and Lacetti hatchback were sold together as the JF series Holden Viva. Từ năm 2005, Lacetti (sedan và wagon) và Lacetti 5 lại được bán cùng nhau với tên gọi Holden Viva. |
The first Civic was introduced in July 1972 as a two-door model, followed by a three-door hatchback that September. Civic được giới thiệu lần đầu vào tháng 7 năm 1972 với một chiếc coupe hai cửa, sau đó là một chiếc hatchback ba cửa vào tháng 9 năm đó. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hatchback trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới hatchback
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.