หอยที่มีเปลือกนิ่ม trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ หอยที่มีเปลือกนิ่ม trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ หอยที่มีเปลือกนิ่ม trong Tiếng Thái.
Từ หอยที่มีเปลือกนิ่ม trong Tiếng Thái có các nghĩa là hến biển, Nghêu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ หอยที่มีเปลือกนิ่ม
hến biển
|
Nghêu
|
Xem thêm ví dụ
ดัง นั้น แม้ ว่า คุณ ตั้งใจ ปอก เปลือก ผลไม้ หรือ ผัก อยู่ แล้ว ก็ ควร ล้าง ให้ สะอาด ก่อน เพื่อ จะ ขจัด แบคทีเรีย ที่ เป็น อันตราย. Vì thế, ngay cả khi bạn sẽ gọt vỏ rau củ quả, hãy rửa chúng thật kỹ để loại bỏ các vi khuẩn độc hại. |
เหยือก เหล่า นี้ ใช้ สําหรับ กรอง เบียร์ เพื่อ ไม่ ให้ ผู้ ดื่ม กลืน เปลือก ข้าว บาร์เลย์ ที่ ใช้ ทํา เบียร์ เข้า ไป. Những hũ này lọc bia để người uống không nuốt phải vỏ lúa mạch. |
ตอนนี้ เรามาเกาะติดเรื่องของหอยทากเพสลีกัน เพราะว่า มันเป็นหลักการสําคัญอย่างหนึ่ง Bây giờ hãy bám vào câu chuyện ốc Paisley, bởi vì nó là một nền tảng quan trọng. |
ลูกปัด มุก ที่ เล็ก มาก ซึ่ง ตัด จาก เปลือก หอย มัสเซิล จะ ถูก สอด เข้า ไป ใน หอย นางรม. Một miếng xà cừ nhỏ xíu cắt từ vỏ trai được đặt vào bên trong vỏ trai. |
ขอ พิจารณา: แม้ ว่า จะ ดู เรียบ ทึบ แต่ เปลือก ที่ อุดม ด้วย แคลเซียม ของ ไข่ ไก่ หนึ่ง ฟอง อาจ มี รู พรุน ขนาด จิ๋ว ถึง 8,000 รู. Hãy suy nghĩ điều này: Dù lớp vỏ quả trứng có vẻ kín, giàu can-xi, nhưng nó có đến 8.000 lỗ li ti. |
หอย มัสเซิล ทะเล ลึก อาศัย ใน สถาน ที่ ซึ่ง อันตราย ที่ สุด บน แผ่นดิน โลก คือ สันเขา ใต้ ทะเล กลาง มหาสมุทร แอตแลนติก ที่ ซึ่ง ปล่อง น้ําพุ ร้อน ได้ พ่น สาร เคมี ที่ เป็น พิษ อย่าง มาก ออก มา ทํา ให้ องค์ ประกอบ ทาง พันธุกรรม ของ สัตว์ ชนิด นี้ เกิด ความ เสียหาย อยู่ โดย ตลอด. Loài trai dưới đáy biển sống ở một trong những vùng khắc nghiệt nhất địa cầu, Mid-Atlantic Ridge, nơi những hóa chất cực độc xối xả tuôn ra từ những ống nước nóng khiến cấu tạo gien của trai liên tục bị tổn thương. |
เปลือก Vỏ trứng |
ถ้าเราไปเที่ยวนอกโลกสักล้านปี แล้วกลับมา ลิงชิมแปนซีพวกนี้ก็จะยังทําแต่สิ่งเดิมๆ ใช้ไม้เขี่ยหาปลวก ใช้หินแกะเปลือกถั่ว Thực tế là, chúng ta có thể đi đâu đó 1 triệu năm nữa và quay trở lại và lũ tinh tinh vẫn làm điều đó với những cái que đó để đào mối và những hòn đá đó để đập quả hạch. |
ไอ้หอย เดฟ Anh hài hước quá, Dave. |
เธอดื่มมันไปบ้าง แต่ระหว่างที่เบียร์ขิงที่เหลือนั้นถูกเท ลงไปในแก้วของเธอ หอยทากที่เน่าเปื่อย ก็ลอยขึ้นมา Stevenson, Glen Lane, Paisley Cô uống một ít kem nổi, nhưng khi đổ chỗ bia gừng còn lại vào cốc một con ốc đang phân hủy nổi lên trên bề mặt cốc bia. |
เหมือนอย่างที่แม่ยายของผมเรียกเธอว่า หอยทากของโนอา Giống như bà ngoại con bé lúc nào cũng gọi nó là ốc sên của Noah. |
ลูกก็รู้ว่านั่น เป็นแค่เปลือกนอก ถูกมั้ย? Con biết đó chỉ là ngụy trang thôi mà, phải không? |
ธรรมชาติไม่มีความจําเป็น ไม่เหมือนกับเปลือกหอยเป๋าฮื้อ การอยู่รอดของสายพันธุ์ไม่ได้ขึ้นอยู่กับ การสร้างวัสดุเหล่านั้น จนมาถึงตอนนี้ ที่ทุกอย่างกําลังจะเปลี่ยนไป Tạo hóa không cần bởi vì, không giống như vỏ bào ngư, sự sống còn của một loài không phụ thuộc vào việc tạo ra những vật liệu như thế này, có lẽ cho đến nay, khi điều đó trở nên quan trọng. |
และคําถามที่สองก็คือ,เมื่อใดที่เราจะได้กินหอยนางรม? Và hai là, khi nào thì chúng ta có thể ăn những con hàu đó? |
สร้อยคอเปลือกหอยสวยงาม ที่ดูเหมือนสิ่งที่คุณอาจจะหาได้ที่งานศิลปหัตถกรรมสมัยนี้ หรือสีทาร่างกาย ถูกค้นพบ จาก 100,000 ปีที่แล้ว Những vòng cổ tuyệt đẹp làm bằng sò trông như những thứ bạn thấy ở một hội chợ bán đồ nghệ thuật và thủ công, cũng vậy, phấn má màu đất được tìm thấy từ khoảng 100.000 năm trước |
ใน สมัย คัมภีร์ ไบเบิล มี การ นํา เปลือก และ ใบ ของ ต้น มะกอก มา ทํา ยา ลด ไข้. Vào thời Kinh Thánh, vỏ và lá của cây ôliu được nhiều người quý vì có tính hạ sốt. |
ที่สําคัญ, นิวยอร์คถูกสร้างขึ้นมา จากผลสําเร็จของคนหาหอยนางรม, และจริงๆ ถนนของพวกเราก็ถูกสร้างทับเปลือกหอยนางรม Về cơ bản, New York được xây dựng trên lưng của những người bắt sò, và những con phố này được xây dựng trên những vỏ hàu. |
ที่ ลาน นวด ข้าว สัตว์ จะ ลาก จูง เลื่อน ที่ มี หิน แหลม คม หรือ ฟัน เหล็ก อยู่ ด้าน ล่าง นั้น ไป บน ข้าว เพื่อ บด ต้น ข้าว และ นวด เปลือก ให้ หลุด จาก เมล็ด ข้าว. Tại đó người ta dùng thú vật kéo tấm gỗ có gắn đá nhọn hay răng sắt ở mặt dưới để chà gié lúa mì và tách hạt khỏi trấu. |
หอย กาบ เปลือก หนา (หอย ตลับ) มี อายุ ประมาณ 100 ปี และ มี รายงาน ว่า บาง ตัว อยู่ ได้ นาน ถึง 400 ปี. Sò biển quahog thường sống hơn 100 năm, thậm chí có con sống hơn 400 năm. |
เราเป็นเปลือกที่ห่อหุ้มโลกของเจ้า Chúng tôi đã bị đóng vảy bởi thế gian. |
แทน ที่ จะ เป็น เช่น นั้น ลูก นก กระทา ทั้ง แปด ตัว จะ เจาะ เปลือก ไข่ ออก มา ภาย ใน เวลา เพียง หก ชั่วโมง. Nhưng trên thực tế, cả tám trứng của chim cút nở trong vòng sáu tiếng. |
หอยกาบ, ปลานิล ( Tilapia ), ปลาชาร์ ( Char ) -- พวกนี้เป็นสายพันธุ์ที่เราคุ้นเคย Cua tôm, sò, hàu, nghêu, cá rô phi, cá hồi chấm hồng -- là những loài phổ biến. |
เปลือก หอย ทาก ทะเล Vỏ ốc biển |
ชาว สเปน ชอบ ใช้ หอย ชนิด นี้ ประกอบ อาหาร ที่ มี สี สัน หลาย หลาก ซึ่ง เรียก ว่า แพลลา ใน ขณะ ที่ ชาว เบลเยียม จะ เสิร์ฟ หอย มัสเซิล ใน หม้อ อบ ขนาด ใหญ่ กับ มันฝรั่ง ทอด. Người Tây Ban Nha thì thích dùng chúng trong món cơm thập cẩm giàu mùi vị, còn người Bỉ lại thường dọn món trai hấp với khoai tây chiên. |
ลองพิจารณามหาสมุทรแอตแลนติก และอาร์คติกที่ลึกและหนาวเย็น ที่ซึ่งฉลามกรีนแลนด์ สามารถมีอายุได้กว่า 400 ปี และหอยกาบเปลือกหนาที่อาร์คติก สามารถมีอายุได้มากถึง 500 ปี Hãy để ý đến độ sâu lạnh lẽo của Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương, nơi cá mập Greenland có thể sống đến hơn 400 năm, và sò biển quahog Bắc Cực có thể sống đến 500 năm. |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ หอยที่มีเปลือกนิ่ม trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.