clado trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ clado trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ clado trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ clado trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là Nhánh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ clado

Nhánh

noun (categoría taxonómica)

Xem thêm ví dụ

El clado incluye a Stenopelix, Wannanosaurus, Goyocephale, Stegoceras, Homalocephale, Tylocephale, Sphaerotholus y Prenocephale.
Nhánh này cũng gồm Stenopelix, Wannanosaurus, Goyocephale, Stegoceras, Homalocephale, Tylocephale, Sphaerotholus và Prenocephale.
De cualquier forma, lo más probable es que el clado de los Sylvidae típicos y picos de loros sea monofilético y por lo tanto concuerda con los requerimientos modernos para un taxón.
Trong bất kỳ trường hợp nào thì điều có thể nhất là nhóm chích Sylviid điển hình + khướu mỏ dẹt là một nhóm đơn ngành, vì thế nó phù hợp với các yêu cầu hiện nay đối với một đơn vị phân loại.
Estas especies formaron un clado robusto más cercano a los chipes típicos Sylvia y algunos presuntos Timaliidae como Chrysomma sinense que a otras aves.
Chúng tạo thành một nhánh có độ hỗ trợ mạnh rất gần với chi Sylvia điển hình của họ Lâm oanh và một số loài được giả định là "chích Cựu thế giới" như Chrysomma sinense hơn là gần với các loài chim khác.
Vanilloideae era un antiguo clado que se reconoce hoy en día como una subfamilia propia.
Phân họ Va ni (Vanilloideae): Một nhánh cổ mà hiện tại được công nhận như là một phân họ riêng biệt.
Sin embargo, los autores exluyeron a Bobosaurus de este clado sin ninguna explicación, aunque su exclusión pudo ser resultado de un error de impresión en el artículo.
Tuy nhiên, tác giả đã loại trừ Bobosaurus khỏi nhánh này mà kông có bất cứ giải thích nào măc dù rằng loại trừ đó có thể là một lỗi đánh máy trong bài viết.
Otros miembros del clado pueden incluir a Eoraptor de la misma Formación Ischigualasto de Argentina en que se halló a Herrerasaurus, Staurikosaurus de la Formación Santa Maria del sur de Brasil, Chindesaurus del Bosque Petrificado (Formación Chinle) de Arizona, y posiblemente Caseosaurus de la Formación Tecovas del Grupo Dockum en Texas, en Estados Unidos aunque las relaciones de estos animales no son bien entendidas, y no todos los paleontólogos están de acuerdo.
Một số loài được đề xuất bao gồm Sanjuansaurus cũng từ thành hệ Ischigualasto, Argentina như Herrerasaurus, Staurikosaurus từ thành hệ Santa Maria, Nam Brazil, Chindesaurus từ Vườn quốc gia rừng hóa đá (thành hệ Chinle), Arizona, và có thể cả Caseosaurus từ thành hệ Dockum, Texas, mặc dù mối quan hệ của những loài này chưa được hiểu đầy đủ, và không phải tất cả các nhà khảo cổ đều đồng ý.
Un gran grupo, casi un clado, al que pertenecen O. amamiensis, O. banaorum, O. chloronota, O. hosii, O. livida, O. morafkai, O. tiannanensis, O. narina, O. supranarina, O. swinhoana, O. tiannanensis y O. utsunomiyaorum, entre otras.
Một nhóm lớn, có thể coi là một nhánh, chứa O. amamiensis, O. banaorum, O. chloronota, O. hosii, O. livida, O. morafkai, O. megatympanum, O. narina, O. supranarina, O. swinhoana, O. tiannanensis, O. utsunomiyaorum và có lẽ một vài loài khác.
Las características presentes en Limusaurus ha llevado a la conclusión que hay una relación estrecha entre clado Ceratosauria y Tetanurae.
Các đặc điểm hiện diện ở Limusaurus dẫn đến kết luận rằng có một mối quan hệ gần gũi giữa Ceratosauria và Tetanurae.
En el primer grupo los obispos (género Euplectes) forman un clado cercanamente emparentado con los géneros Foudia y Quelea que son los parientes más cercanos de las especies de Ploceus asiáticas:P. manyar, P. philippinus, P. benghalensis, P. megarhynchus, (y P. hypoxanthus, aunque todavía sin comprobar).
Nhóm thứ nhất bao gồm chim góa phụ và chim giám mục (chi Euplectes) là chị-em với nhánh chứa các chi Foudia và Quelea là các họ hàng gần nhất và tiếp theo là các loài châu Á của Ploceus (bao gồm P. manyar, P. philippinus, P. benghalensis, P. megarhynchus và P. hypoxanthus – mặc dù loài này không được đưa vào phân tích).
Mesoeucrocodylia es el nombre dado al clado que contiene los mesosuquios y eusuquios (Whetstone and Whybrow, 1983).
Tên gọi Mesoeucrocodylia được đặt cho nhánh chứa cả Mesosuchia và Eusuchian (Whetstone & Whybrow, 1983).
En 1998 Paul Sereno definió a Protoceratopsidae como el clado nodo vástago que incluye a «todos los coronosaurios más cercanos a Protoceratops que a Triceratops».
Năm 1998, Paul Sereno định nghĩa họ Protoceratopsidae như là một nhánh thân cây bao gồm "tất cả các dạng Coronosauria gần gũi với Protoceratops hơn là so với Triceratops".
Gauthier et al. 1988 proveyeron las primeras definiciones filogenéticas para muchos nombre de taxones de amniotas, incluyendo a Sauropsida como el clado padre de Reptilia, y se afirmó cladísticamente que los captorínidos y las tortugas eran grupos hermanos, constituyendo el clado Anapsida (en un contexto mucho más limitado que la definición dada por Romer en 1967).
Gauthier và ctv (1988) đề xuất định nghĩa phát sinh chủng loài đầu tiên cho các tên gọi của nhiều đơn vị phân loại thuộc nhóm động vật có màng ối (Amniota), bao gồm cả Sauropsida như là nhánh cha của Reptilia, và chỉ ra về mặt miêu tả theo nhánh rằng Captorhinida và rùa là hai nhóm có quan hệ chị-em, hợp thành nhánh Anapsida (trong ngữ cảnh hạn hẹp hơn nhiều so với định nghĩa của Romer năm 1967).
Hay datos acerca de una fertilización retrasada por dos meses o más después de ocurrida la polinización, en clados como Eupteleaceae, Circeasteraceae, Lardizabalaceae, y Ranunculaceae (ver Sogo y Tobe 2006 y referencias).
Một số báo cáo cho thấy sự hình thành quả bị làm chậm lại (tới 2 tháng sau khi thụ phấn), bao gồm Circeasteraceae, Eupteleaceae, Lardizabalaceae và Ranunculaceae (Sogo & Tobe 2006).
Un nuevo clado, Bifurcata (lengua bifurcada) ha sido propuesto para incluir a Iguania como el taxón hermano de Anguimorpha. Muchos estudios también reconocen a un clado llamado Scincogekkonomorpha, el cual es un taxón basado en tallo definido para incluir a todos los lagartos más cercanamanete emparentados con los gecos y escincos que con las iguanas.
Một nhánh mới gọi là Bifurcata (lưỡi chẻ đôi) đã từng được đề xuất để bao gồm Iguania như là nhóm chị em với Anguimorpha ^ Nhiều nghiên cứu cũng công nhận một nhánh gọi là Scincogekkonomorpha, là một đơn vị phân loại dựa theo thân cây; được định nghĩa để bao gồm toàn bộ các loài thằn lằn có quan hệ họ hàng gần với tắc kè và thằn lằn bóng hơn là với nhông/kỳ nhông.
Mientras las formas más primitivas, como Archaeopteryx y Jeholornis, retuvieron la cola larga ósea de sus ancestros, las colas de las aves más avanzadas se acortaron con la aparición del hueso pigóstilo en el clado Pygostylia.
Trong khi những dạng ban đầu, như Archaeopteryx và Jeholornis, vẫn mang những chiếc đuôi dài và nhiều xương như tổ tiên chúng, thì chiếc đuôi của những dạng tiến hóa sau (nhánh Pygostylia) đã ngắn hơn với kiểu xương bánh lái bên trong.
Pertenecen al clado Eudicotyledoneae del sistema APG III.
Đây chính là phân họ Asparagoideae trong hệ thống APG III.
CLADE V sigue con metas que procura alcanzar.
Độ d(v) của đỉnh v là số cạnh chứa nó.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ clado trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.