จํากัด trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ จํากัด trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ จํากัด trong Tiếng Thái.

Từ จํากัด trong Tiếng Thái có nghĩa là hạn chế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ จํากัด

hạn chế

verb

ด้วยเหตุนี้ การสื่อความระหว่างแม่กับลูกสาวจึงอยู่ในวงจํากัด.
Vì vậy, việc trò chuyện giữa mẹ và con bị hạn chế.

Xem thêm ví dụ

ทุก คน ถูก จํากัด ใน เรื่อง เสรีภาพ ของ ตน เนื่อง ด้วย กฎ ทาง กายภาพ เช่น กฎ แรง โน้มถ่วง ซึ่ง ไม่ อาจ ละเลย ได้ โดย ไม่ เกิด ผล เสียหาย.
Người nào cũng bị các định luật vật lý, như là luật về trọng lực, giới hạn sự tự do của mình. Không một ai lơ đi luật này mà lại không bị hậu quả thảm hại.
ส่วน ความ สามารถ ใน การ รําลึก ถึง หลาย สิ่ง หลาย อย่าง ที่ เรา ได้ มี ประสบการณ์ มา แล้ว นั้น อาจ จะ จํากัด ก็ ได้ แน่นอน สมอง ของ เรา มิ ใช่ จะ ว่าง เปล่า ไป เสีย ทั้ง หมด ใน เรื่อง ประสบการณ์ เหล่า นั้น.
26 Trong khi khả năng nhớ lại nhiều sự việc từng trải có lẽ bị hạn chế, trí tuệ của chúng ta chắc chắn không phải hoàn toàn không nhớ gì cả.
16 การ ที่ เรา แสดง ความ รัก ต่อ คน อื่น ใช่ ว่า จะ จํากัด อยู่ แค่ คน เหล่า นั้น ซึ่ง อยู่ ใน บริเวณ ใกล้ เคียง กับ เรา.
16 Chúng ta không chỉ bày tỏ tình yêu thương đối với những người sống trong cùng khu vực.
แต่หัวของฉันถูกคลี่เปิด และถูกห้อมล้อมด้วยสิ่งที่ไร้ขีดจํากัด ความรุนแรงที่มนุษย์สรรสร้าง
Tôi thì lại nghĩ khác có thể nó giới hạn rằng, đàn ông là khởi nguồn của bạo lực.
(ใน ประชาคม ที่ มี ผู้ ปกครอง จํากัด อาจ ให้ ผู้ ช่วย งาน รับใช้ ที่ มี คุณวุฒิ ทํา ส่วน นี้ ได้.)
(Trong các hội thánh có ít trưởng lão, tôi tớ thánh chức có khả năng có thể được giao phần này).
มี อยู่ ครั้ง หนึ่ง เจ้าหน้าที่ ทัณฑสถาน แห่ง นี้ อนุญาต ให้ นัก โทษ พยาน ฯ มี หนังสือ อธิบาย คัมภีร์ ไบเบิล ซึ่ง จัด พิมพ์ โดย พยาน พระ ยะโฮวา ได้ ใน จํานวน จํากัด.
Có một thời gian, những người có thẩm quyền trong trại giam chỉ cho phép các Nhân Chứng giữ một số sách báo do Nhân Chứng Giê-hô-va xuất bản.
เนื่อง จาก มี ข้อ จํากัด ด้าน ความ จํา พวก เขา จะ ลืม คํา สั่ง ที่ สําคัญ ๆ ไป ไหม?
Liệu những sự dạy dỗ quan trọng có bị lãng quên vì trí nhớ bất toàn của họ không?
นอก จาก นั้น สุภาษิต ข้อ นี้ ยัง สอน ว่า แม้ เป็น การ ชู ใจ ที่ จะ หัน ไป หา เพื่อน ที่ เห็น อก เห็น ใจ เพื่อ ได้ รับ การ เกื้อ หนุน ทาง อารมณ์ แต่ มนุษย์ ก็ มี ข้อ จํากัด ใน เรื่อง การ ให้ คํา ปลอบโยน.
Câu châm ngôn cũng dạy chúng ta rằng dù được an ủi khi đến với bạn bè biết cảm thông để được nâng đỡ về mặt cảm xúc, nhưng con người lại bị giới hạn về mức độ mà họ có thể an ủi.
ข้อ จํากัด ใน เรื่อง การ สมรส ระหว่าง ญาติ ที่ แจ้ง ไว้ ใน พระ บัญญัติ ของ โมเซ นํา มา ใช้ กับ คริสเตียน ใน ทุก วัน นี้ ถึง ขีด ไหน?
Những điều khoản trong Luật Pháp Môi-se giới hạn sự kết hôn giữa những người thân thuộc được áp dụng cho các tín đồ Đấng Christ ngày nay đến mức nào?
พวก เขา จะ ไม่ เอ่ย ชื่อ แต่ คํา บรรยาย เพื่อ ให้ คํา เตือน นั้น จะ ช่วย ป้องกัน ประชาคม ไว้ เพราะ ผู้ ที่ ตื่น ตัว ตอบรับ จะ ระมัดระวัง เป็น พิเศษ ใน การ จํากัด กิจกรรม ทาง สังคม กับ คน ใด ก็ ตาม ซึ่ง แสดง ออก ชัดเจน ถึง การ ประพฤติ เกะกะ เช่น นั้น.
Họ sẽ không nêu tên, nhưng bài giảng cảnh báo sẽ giúp bảo vệ hội thánh vì những người đáp ứng sẽ cẩn thận hơn mà giới hạn những hoạt động thân hữu với bất cứ ai rõ ràng biểu hiện sự vô kỷ luật như thế.
จํากัด คํานํา ให้ สั้น กว่า หนึ่ง นาที แล้ว ตาม ด้วย การ พิจารณา ถาม-ตอบ.
Dùng dưới một phút để giới thiệu bài, rồi thảo luận theo lối vấn đáp.
เนื่อง จาก มี ที่ จํากัด จะ อนุญาต ให้ เข้า ได้ โดย ใช้ บัตร ผ่าน ประตู เท่า นั้น.
Vì chỗ ngồi có hạn nên cần phải có thẻ mới được vào cửa.
แท้ จริง การ โอน อ่อน ผ่อน ตาม และ การ เปิด ใจ กว้าง ต่อ คริสเตียน ที่ สติ รู้สึก ผิด ชอบ อ่อน กว่า—หรือ สมัคร ใจ จํากัด การ เลือก ของ เรา เอง และ ไม่ ยืนกราน ใช้ สิทธิ ที่ เรา มี—เป็น การ แสดง ‘เจตคติ เหมือน ที่ พระ คริสต์ เยซู ทรง มี.’—โรม 15:1-5, ล. ม.
Thật vậy, biểu lộ tinh thần dễ dãi, rộng rãi đối với những tín đồ Đấng Christ có lương tâm yếu hơn—hoặc tự ý hạn chế những ý thích của mình và không khăng khăng đòi sử dụng quyền cá nhân—cho thấy chúng ta “có đồng một tâm-tình như Đấng Christ đã có”.—Rô-ma 15:1-5; Phi-líp 2:5.
แม้ ว่า อายุ เกือบ 70 ปี แล้ว ก็ ตาม นัคมานิเดส ก็ แสดง ถึง ความ สามารถ ใน การ คิด ที่ เฉียบ คม ด้วย การ พยายาม จํากัด การ อภิปราย ให้ อยู่ กับ ประเด็น หลัก เท่า นั้น.
Dù gần 70 tuổi, Naḥmanides cho thấy khả năng suy luận sâu sắc bằng cách giới hạn cuộc bàn luận vào những vấn đề cơ bản mà thôi.
ยก ตัว อย่าง พวก เขา ไม่ ยอม เข้า ร่วม พิธี สมรส ใน โบสถ์ ของ พวก แองกลิคัน โดย ยินดี จะ จํากัด พิธี สมรส ของ ตน ไว้ แค่ ตาม ที่ กฎหมาย เรียก ร้อง มาก กว่า.
Thí dụ, họ từ chối không tham dự lễ cưới của Giáo hội Anh và khi cử hành lễ cưới, họ chỉ muốn làm những điều luật pháp đòi hỏi mà thôi.
การ คุกคาม ของ “อัครสาวก เขื่อง ๆ” ดัง กล่าว คง ไม่ ได้ จํากัด อยู่ แค่ ภาษา ท่า ทาง หรือ การ ทํา ท่า ทํา ทาง แต่ รวม ไป ถึง การ พูด ด้วย—คํา พูด ที่ หวาน หู เพื่อ ชัก นํา ผู้ อื่น ให้ หลง ผิด.—2 โกรินโธ 11:3-5, 13.
Điều đó bao gồm lời nói—những lời xảo quyệt của họ nói ra để làm lầm lạc người khác.—2 Cô-rinh-tô 11:3-5, 13.
พวกเรามีเทคโนโลยีพร้อม ซึ่งสามารถขยายขอบเขตขีดจํากัด และพันธมิตรทั่วโลกของเรา ก็กําลังเพิ่มจํานวนขึ้น ในอัตราที่เร็วมาก ดังนั้นพวกเราจึงรู้สึกเบาใจได้ว่า งานชิ้นนี้จะสามารถบรรลุเป้าหมายไปได้ด้วยดี
Chúng tôi có đủ kĩ thuật cần thiết có thể đo đạt được, và mạng lưới cộng sự của chúng tôi trên khắp thế giới đang được mở rộng và có thể mở rộng nữa với tốc độ rất nhanh, vì thế chúng tôi tự tin cho rằng dự án này có thể được hoàn thành.
แทน ที่ จะ ถือ ว่า ข้อ เรียก ร้อง ของ ซะบาโต เป็น ภาระ หรือ ข้อ จํากัด พวก เขา น่า จะ ยินดี ทํา ตาม.
Thay vì xem sự đòi hỏi về ngày Sa-bát là một gánh nặng hay sự hạn chế, họ đáng lý phải vui mừng làm theo.
จํากัด คํานํา ให้ สั้น กว่า หนึ่ง นาที แล้ว ตาม ด้วย การ พิจารณา ถาม-ตอบ.
Dùng dưới một phút để giới thiệu bài, rồi thảo luận bằng câu hỏi và trả lời.
(หอ ฯ 15/11/84 หน้า 9 ข้อ 2) แน่นอน สภาพ แวด ล้อม ส่วน ตัว ของ แต่ ละ คน ที่ ขอ รับ บัพติสมา ควร ได้ รับ การ คํานึง ถึง ควร พิจารณา ภูมิ หลัง อายุ ข้อ จํากัด ต่าง ๆ และ อื่น ๆ.
Dĩ nhiên, nên xem lại hoàn cảnh cá nhân của mỗi người xin làm báp têm, lưu ý đến gốc gác, tuổi tác, các giới hạn của người đó, v.v...
เช่น เดียว กัน ชน เหล่า นั้น ผู้ ซึ่ง รัก จริง ๆ ย่อม ทราบ ว่า ความ เจริญ งอกงาม แห่ง ความ รัก ของ ตน นั้น ไม่ มี ขอบ เขต จํากัด.”
Cũng thế, những ai thật sự yêu thì đều biết rằng không thể tưởng tượng được tình yêu nảy nở tới mực độ nào”.
เนื่อง จาก ข้อ จํากัด ด้าน ร่าง กาย หรือ สภาพการณ์ อื่น ๆ ผู้ ประกาศ บาง คน อาจ เป็น ไพโอเนียร์ ไม่ ได้ แต่ พวก เขา อาจ ได้ รับ การ หนุน ใจ ให้ แสดง ความ หยั่ง รู้ ค่า โดย ทํา มาก เท่า ที่ ทํา ได้ ใน งาน รับใช้ ร่วม กับ ประชาคม.
Vì sức khỏe hạn chế hoặc những hoàn cảnh khác, một số người công bố không thể tiên phong, nhưng họ có thể được khuyến khích để biểu lộ lòng biết ơn bằng cách cùng với các anh chị khác trong hội thánh làm thánh chức hết sức mình.
แต่ โอกาส ที่ จะ ทํา เช่น นั้น ใช่ ว่า ไม่ มี ขอบ เขต จํากัด.
Tuy nhiên, cơ hội cho chúng ta lợi dụng sự kiên nhẫn đó có giới hạn.
(ข) เหตุ ใด เรา ไม่ ควร ท้อ ใจ หาก สภาพการณ์ จํากัด สิ่ง ที่ เรา สามารถ ทํา ได้?
b) Tại sao chúng ta chớ nên nản lòng nếu hoàn cảnh hạn chế những gì chúng ta có thể làm được?
พระ ยะโฮวา ทรง เข้าใจ ข้อ จํากัด ของ เรา และ ต้องการ ช่วยเหลือ เรา.
Đức Giê-hô-va hiểu rất rõ các hạn chế của loài người và luôn muốn giúp đỡ chúng ta.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ จํากัด trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.