amore trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ amore trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ amore trong Tiếng Ý.

Từ amore trong Tiếng Ý có các nghĩa là tình yêu, cưng, mối tình, Tình yêu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ amore

tình yêu

noun (Forte sentimento di affetto e di premura verso un'altra persona)

Una vita senza amore non ha assolutamente alcun senso.
Cuộc sống không có tình yêu chẳng có ý nghĩa gì.

cưng

noun

Stavo proprio per dire a te la stessa cosa, amore mio.
Em cũng định nhắc anh thế đấy, cưng ạ.

mối tình

noun

Possiamo passare tutta la notte a scambiarci favole di amori perduti.
Chúng ta có thể dành cả đêm để nói về những mối tình dang dở.

Tình yêu

proper

Una vita senza amore non ha assolutamente alcun senso.
Cuộc sống không có tình yêu chẳng có ý nghĩa gì.

Xem thêm ví dụ

I cristiani che nutrono vero interesse gli uni per gli altri non trovano difficile esprimere spontaneamente il loro amore in qualsiasi momento dell’anno.
Tín đồ đấng Christ nào thật sự chú ý đến nhau không thấy khó gì để tự nhiên tỏ lòng yêu thương vào bất cứ lúc nào trong năm (Phi-líp 2:3, 4).
Dobbiamo agire “per persuasione, per longanimità, per gentilezza e mitezza, e con amore non finto”.9 Il presidente Henry B.
Chúng ta phải hành động “chỉ ... nhờ sự thuyết phục, nhờ sự nhịn nhục, nhờ sự hiền dịu và nhu mì, và nhờ tình thương yêu chân thật”9 mà thôi.
E pregate Dio che vi aiuti a sviluppare questo nobile tipo di amore, che è un frutto dello spirito santo di Dio. — Proverbi 3:5, 6; Giovanni 17:3; Galati 5:22; Ebrei 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
Poiché questo è il messaggio che avete udito dal principio, che dobbiamo avere amore gli uni per gli altri; non come Caino, che ebbe origine dal malvagio e scannò il suo fratello”. — 1 Giovanni 3:10-12.
Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).
(Luca 21:37, 38; Giovanni 5:17) Senza dubbio i discepoli si accorsero che era motivato da profondo amore per il prossimo.
Đối với ngài, thánh chức không phải là sở thích, làm cho vui (Lu-ca 21:37, 38; Giăng 5:17).
Sembra che la causa delle sue lacrime siano l’incanto e la riverenza del luogo in cui si trova e la sacra ordinanza che attende lei e l’amore della sua vita.
Dường như nước mắt của cô ấy rơi xuống vì cảm thấy kính sợ và tôn kính đối với nơi cô ấy đang hiện diện và giáo lễ thiêng liêng đang chờ đợi mình và người yêu của mình.
Che giunga all’improvviso o che fluisca gradualmente, questo glorioso potere spirituale pervaderà l’anima penitente e ferita con l’amore guaritore e con il conforto; disperderà le tenebre con la luce della verità e scaccerà lo scoraggiamento con la speranza in Cristo.
Cho dù quyền năng thuộc linh đến một cách bất ngờ hay là nhẹ nhàng, thì quyền năng thuộc linh vinh quang đó sẽ truyền tải tình yêu thương và sự an ủi chữa lành cho tâm hồn bị tổn thương của người hối cải; xua tan bóng tối bằng ánh sáng của lẽ thật; và thay thế lòng chán nản bằng hy vọng nơi Đấng Ky Tô.
" Io amo l'amore. "
'I love love'
DIO è amore.
Đức Chúa Trời là sự yêu thương.
Dio ci raccomanda il suo proprio amore in quanto, mentre eravamo ancora peccatori, Cristo morì per noi”.
Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”.
Ma quando rimaniamo saldi a favore di ciò che è giusto — a scuola, sul lavoro o in qualunque altra situazione — Geova non considera il nostro amore leale come una cosa dovuta.
Song, khi chúng ta cương quyết làm điều phải—dù ở trường, nơi làm việc hoặc trong bất cứ hoàn cảnh nào—Đức Giê-hô-va không xem tình yêu thương trung thành của chúng ta là chuyện đương nhiên.
Qual è, forse, la ragione per cui Paolo disse ai corinti che “l’amore è longanime”?
Lý do nào có thể đã khiến Phao-lô nói với tín hữu thành Cô-rinh-tô rằng “tình yêu-thương hay nhịn-nhục”?
(Marco 12:28-31) Paolo ci esorta ad assicurarci che l’amore che mostriamo quali cristiani sia sincero.
(Mác 12:28-31) Phao-lô khuyên chúng ta, các tín đồ Đấng Christ, phải bày tỏ tình yêu thương thành thật.
Gesù ha dimostrato di avere per noi lo stesso amore che ha avuto suo Padre.
Chúa Giê-su đã chứng tỏ ngài cũng có lòng yêu thương lớn lao như vậy đối với chúng ta.
Dopo tutto, è stata la gratitudine per il profondo amore che Dio e Cristo ci hanno mostrato a ‘costringerci’ a dedicare la nostra vita a Dio e a diventare discepoli di Cristo. — Giovanni 3:16; 1 Giovanni 4:10, 11.
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
Siamo felici che l’amore sia anche la sua qualità dominante.
Đáng mừng thay, sự yêu thương cũng là đức tính nổi bật nhất của Ngài.
19 Quarto, possiamo chiedere l’aiuto dello spirito santo perché l’amore è un frutto dello spirito.
19 Thứ tư, chúng ta có thể tìm kiếm sự giúp đỡ của thánh linh vì tình yêu thương là một trong những bông trái thánh linh.
Che amore provavano quei fratelli per Paolo!
Những anh em ở đó đã yêu thương Phao-lô biết dường nào!
Lo scopo non era semplicemente quello di riempire loro la testa di informazioni, ma di aiutare ciascun componente della famiglia a manifestare nella propria vita amore per Geova e per la sua Parola. — Deuteronomio 11:18, 19, 22, 23.
Họ không chỉ nhằm mục tiêu là truyền đạt kiến thức vào trí óc, nhưng giúp mỗi người trong gia đình biểu lộ lòng yêu thương đối với Đức Giê-hô-va và Lời của Ngài trong đời sống mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18, 19, 22, 23).
5 Un membro del comitato di servizio della congregazione potrebbe incaricarvi di studiare con un proclamatore che è diventato inattivo nell’opera di predicazione specifici capitoli del libro “Amore di Dio”.
5 Ngoài ra, các anh trong Ủy ban công tác của hội thánh có thể giao cho anh chị việc dạy Kinh Thánh cho một người đã ngưng rao giảng, và cùng người ấy xem vài chương chọn lọc trong sách Hãy giữ mình.
L’amore per Geova è il motivo più puro che si possa avere per leggere la sua Parola.
Tình yêu thương đối với Đức Giê-hô-va là động lực thanh khiết nhất mà chúng ta có thể có để đọc Lời Ngài.
Ogni cosa che Dio ha fatto rivela il suo amore.
Mọi vật Đức Chúa Trời tạo ra đều chứng tỏ tình yêu thương của Ngài.
“Nessuno sprezzi la tua giovinezza; ma sii d’esempio ai credenti, nel parlare, nella condotta, nell’amore, nella fede, nella castità.
“Chớ để người ta khinh con vì trẻ tuổi; nhưng phải lấy lời nói, nết làm, sự yêu thương, đức tin và sự tinh sạch mà làm gương cho các tín đồ.
Con le sue astuzie cerca di separarci dall’amore di Dio affinché non siamo più santificati e utili per l’adorazione di Geova. — Geremia 17:9; Efesini 6:11; Giacomo 1:19.
Bằng các mưu kế xảo quyệt hắn cố làm chúng ta xa lìa sự yêu thương của Đức Chúa Trời để rồi chúng ta không còn thánh sạch và hữu dụng trong sự thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa (Giê-rê-mi 17:9; Ê-phê-sô 6:11; Gia-cơ 1:19).
E l'amore materno non era un problema.
Tình mẫu tử cũng không phải vấn đề.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ amore trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.