alma trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ alma trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ alma trong Tiếng Ý.

Từ alma trong Tiếng Ý có các nghĩa là linh hồn, 靈魂, tâm hồn, lòng, ma. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ alma

linh hồn

(soul)

靈魂

(soul)

tâm hồn

(soul)

lòng

(soul)

ma

Xem thêm ví dụ

In Alma 19:15–17, sottolinea qualunque parola o frase che dimostri che i servi di Lamoni si stavano volgendo a Dio.
Trong An Ma 19:15–17, hãy tô đậm bất cứ từ và cụm từ nào cho thấy rằng các tôi tớ của La Mô Ni đang quay về với Thượng Đế.
Non vi è ingiustizia nell’essere chiari, come lo fu Alma con Corianton, in merito alle conseguenze di scelte peccaminose e di un mancato pentimento.
Thật là điều công bằng để được rõ ràng, như An Ma đã nói với Cô Ri An Tôn, về những hậu quả của những lựa chọn đầy tội lỗi và thiếu sự hối cải.
Alma descrisse questo aspetto dell’Espiazione del Salvatore: “Egli andrà, soffrendo pene e afflizioni e tentazioni di ogni specie; e ciò affinché si possa adempiere la parola che dice: egli prenderà su di sé le pene e le malattie del suo popolo” (Alma 7:11; vedere anche 2 Nefi 9:21).
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
Poi Alma spiegò che se facciamo queste scelte e non espelliamo il seme a causa della nostra incredulità allora ‘esso comincerà a gonfiarsi nel [nostro] petto’ (Alma 32:28).
Rồi An Ma giải thích rằng nếu chúng ta có những điều lựa chọn này và không liệng hạt giống ấy ra ngoài vì lòng không tin tưởng, thì ‘hạt giống ấy sẽ bắt đầu nẩy nở trong lồng ngực [chúng ta]’ (An Ma 32:28).
Egli fece ciò, afferma Alma, «affinché le sue viscere po[tessero] essere piene di misericordia, secondo la carne, affinché egli po[tesse] conoscere... come soccorrere il suo popolo» (Alma 7:12).
An Ma nói rằng Ngài đã làm như vậy để cho “lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể ... biết được cách giúp đỡ dân Ngài” (An Ma 7:12).
E all’ultimo giorno “[avremo] la [nostra] ricompensa di male” (Alma 41:5).
Và vào ngày cuối cùng chúng ta sẽ “nhận lấy điều ác” (An Ma 41:5).
Aiuta gli studenti a ricordare il contesto di Alma 5 spiegando che Alma andò a predicare al popolo di Zarahemla, che erano come “pecore che non hanno pastore” (Alma 5:37).
Giúp học sinh nhớ bối cảnh của An Ma 5 bằng cách giải thích rằng An Ma đã đi thuyết giảng cho dân Gia Ra Hem La, là những người giống như “chiên không có người chăn” (An Ma 5:37).
Paragonando la parola di Dio a un seme, Alma insegnò al popolo come ricevere la parola di Dio e rafforzare la loro fede.
Bằng cách so sánh lời của Thượng Đế với một hạt giống, An Ma đã dạy cho dân chúng cách để nhận được lời của Thượng Đế và gia tăng đức tin của họ.
* Che cosa insegna Alma 27:27–30 sul rapporto tra essere convertiti al Signore e tener fede alle alleanze?
* An Ma 27:27–30 dạy điều gì về mối liên hệ giữa việc được cải đạo theo Chúa và tuân giữ các giao ước?
* Voleva impedire che i credenti fossero mandati al martirio, Alma 14:9–10.
* Muốn ngăn chận sự tuẫn đạo của các tín đồ, AnMa 14:9–10.
Spiega che, dopo che Amulec ebbe percepito gli intenti di Zeezrom e gli ebbe risposto, anche Alma si alzò e parlò a Zeezrom e al popolo che stava ascoltando (vedere Alma 12:1–2).
Giải thích rằng sau khi A Mu Léc nhận biết ý định của Giê Rôm và trả lời hắn, thì An Ma cũng ngỏ lời thêm với Giê Rôm và những người đang lắng nghe (xin xem An Ma 12:1–2).
Per illustrare questo principio, Alma descrisse la sua esperienza di anni prima, quando fu liberato dal dolore dei suoi peccati grazie all’Espiazione di Gesù Cristo.
Để minh họa lẽ thật này, An Ma mô tả năm kinh nghiệm của ông trước đó khi ông được giải thoát khỏi nỗi đau đớn về tội lỗi của ông nhờ vào Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô.
Puoi suggerire agli studenti di scrivere DeA 1:38 nelle loro Scritture a fianco di Alma 25:12.
Các anh chị em có thể muốn đề nghị học sinh viết GLGƯ 1:38 trong quyển thánh thư của họ bên cạnh An Ma 25:12.
Riassumi brevemente l’inizio della prima battaglia dei giovani guerrieri in Alma 56:29–43.
Tóm lược vắn tắt về lúc bắt đầu trận chiến đầu tiên của các chiến sĩ trẻ tuổi An Ma 56:29–43.
Nel piano della restaurazione, quali sono gli aspetti spirituali menzionati in Alma 40:3–5? Verremo restituiti alla felicità o all’infelicità secondo le nostre opere e i nostri desideri nella mortalità.
Khía cạnh thuộc linh của kế hoạch phục hồi được mô tả trong An Ma 40:3–5 là: Chúng ta sẽ được phục hồi hoặc là với niềm hạnh phúc hoặc là nỗi đau khổ tùy theo việc làm và ước muốn của chúng ta trên trần thế.
Leggi Alma 30:19–20 e scopri se essi accettarono i suoi insegnamenti.
Đọc An Ma 30:19–20, và tìm hiểu xem họ có chấp nhận những điều giảng dạy sai lạc của hắn không.
Leggi Alma 34:15–17 per vedere che cosa disse Amulec che gli Zoramiti dovevano fare per ricevere le benedizioni che il Salvatore desidera darci con la sua Espiazione.
Đọc An Ma 34:15–17 để xem điều gì A Mu Léc đã giảng dạy cho dân Giô Ram mà họ cần phải làm để nhận được các phước lành mà Đấng Cứu Rỗi mong muốn ban cho chúng ta qua Sự Chuộc Tội của Ngài.
* Quali prove abbiamo che Alma e i figli di Mosia fossero veramente cambiati?
* Các em thấy bằng chứng nào cho thấy rằng An Ma và các con trai của Mô Si A đã thực sự thay đổi?
Che cosa imparo dall’esempio di Alma che rese testimonianza della verità?
Tôi học được gì từ tấm gương của An Ma để làm chứng về lẽ thật?
Perciò per questo motivo i Nefiti combattevano contro i Lamaniti, per difendere se stessi e le loro famiglie, le loro terre, il loro paese, i loro diritti e la loro religione» (Alma 43:45–47).
Vậy nên vì lý do này mà dân Nê Phi phải chiến đấu với dân La Man để bảo vệ bản thân và gia đình họ cùng đất đai, xứ sở, và quyền lợi cùng tôn giáo của họ” (An Ma 43:45–47).
Moroni, il cui esercito stava soffrendo per l’inadeguato sostegno da parte del governo, scrisse a Pahoran «a mo’ di condanna» (Alma 60:2) accusandolo duramente di essere sconsiderato, indolente e negligente.
Mô Rô Ni, mà quân đội của ông đang thiếu sự hỗ trợ từ chính phủ, đã viết thư cho Pha Hô Ran “để lên án” (An Ma 60:2) và nghiêm khắc buộc tội ông đã thờ ơ, chậm trễ và cẩu thả.
Il consiglio di Alma
Lời Khuyên Dạy của An Ma
Queste domande e le relative risposte alla fine permisero a Zeezrom di convertirsi al vangelo di Gesù Cristo (vedere Alma 14:6; 15:3–12).
Những câu hỏi và câu trả lời này cuối cùng đã giúp Giê Rôm trở nên được cải đạo theo phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô (xin xem An Ma 14:6; 15:3-12).
Perché Alma si immerse completamente nell’acqua mentre battezzava Helam?
Tại sao An Ma dìm mình trong nước khi ông làm báp têm cho Hê Lam?
L’esperienza vissuta da Alma stesso, quando mancò di seguire suo padre, uomo fedele, per giungere poi all’incredibile comprensione di quanto avesse bisogno del perdono e di che cosa significasse cantare il canto dell’amore che redime, è potente e avvincente.
Kinh nghiệm riêng của An Ma trong việc không tuân theo người cha trung tín của mình rồi sau đó tiến đến một sự hiểu biết gây ấn tượng sâu sắc rằng ông cần được tha thứ biết bao và ý nghĩa của việc hát lên một bài ca về tình yêu cứu chuộc đều rất mạnh mẽ và hấp dẫn.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ alma trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.