agradar trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ agradar trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ agradar trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ agradar trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là làm ơn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ agradar

làm ơn

verb

Xem thêm ví dụ

Por supuesto, no todos los jóvenes que procuran agradar a Jehová gozan de circunstancias familiares ideales.
Dĩ nhiên, không phải tất cả những người trẻ tìm cách làm hài lòng Đức Giê-hô-va đều có hoàn cảnh gia đình lý tưởng cả.
Uno de esos métodos es el desánimo. Tal vez haga que usted piense que nunca logrará agradar a Dios (Proverbios 24:10). Pero sea que Satanás actúe como un “león rugiente” o como un “ángel de luz”, su desafío es el mismo: él asegura que cuando usted se enfrente a problemas o tentaciones, dejará de servir a Dios.
(Châm-ngôn 24:10) Dù Sa-tan hành động như “sư-tử rống” hay giả làm “thiên-sứ sáng-láng”, hắn vẫn nêu lên cùng một vấn đề: Hắn nói rằng khi bạn gặp thử thách hoặc cám dỗ, bạn sẽ ngưng phụng sự Đức Chúa Trời.
Quienes de verdad desean agradar al Creador deberían analizar con cuidado si lo que creen acerca de él es cierto.
Nếu chúng ta thật sự muốn làm hài lòng Đức Chúa Trời, chẳng lẽ chúng ta không nên xem xét nghiêm túc sự xác thật của những gì chúng ta tin về Ngài hay sao?
En estos últimos días, quien desee agradar a Jehová y obtener la vida eterna no puede darse el lujo de titubear a la hora de elegir entre el bien y el mal, entre la congregación de Dios y el mundo corrupto.
Trong những ngày cuối cùng này, những ai muốn làm vui lòng Đức Giê-hô-va và muốn được sự sống không thể chần chừ trong việc lựa chọn giữa điều đúng và sai, giữa hội thánh của Đức Chúa Trời và thế gian suy đồi.
Tenga la seguridad de que le agradará lo que descubra.
Hãy tin chắc rằng bạn sẽ thấy thích thú những gì chúng ta tìm thấy nơi đoạn này.
Lo que motiva principalmente a los verdaderos cristianos de la actualidad es el deseo de agradar a Jehová, no de enriquecerse.
Ngày nay, tín đồ thật của Đấng Christ chủ yếu được thúc đẩy bởi ước muốn làm vui lòng Đức Giê-hô-va—không vì muốn làm giàu cho bản thân.
¿Qué tenemos que hacer para agradar a Dios?
Chúng ta phải làm gì để Đức Chúa Trời vui lòng?
De igual modo, los que hoy en día desean agradar al Dios vivo tienen que guardarse firmemente de ofrecer incienso en los funerales, y alimento o bebida en las capillas familiares o públicas, así como de otras clases de idolatría.
Ngày nay cũng vậy, tất cả những ai muốn làm đẹp lòng Đức Chúa Trời thì phải quyết tâm tránh việc thờ cúng ở nơi có đám táng, tránh ăn uống đồ cúng trên bàn thờ trong gia đình hoặc tại các đền thờ nơi công chúng đến cúng bái, cũng như tránh mọi hình thức khác của việc thờ lạy hình tượng.
Para agradar a Jehová, debemos aprender a amar a todas las personas (1 Juan 3:11, 12).
Để làm Đức Giê-hô-va hài lòng, chúng ta cần tập yêu thương tất cả mọi người.—1 Giăng 3:11, 12.
Le explica a quién debe invitar a comer para agradar a Dios: “Cuando des una comida o una cena, no llames a tus amigos ni a tus hermanos ni a tus parientes ni a tus vecinos ricos.
Ngài nói: “Khi đãi bữa trưa hoặc bữa tối, đừng mời bạn bè, anh em, người thân hoặc những người láng giềng giàu có, kẻo họ cũng mời lại anh, và như thế anh được đền đáp rồi.
Pero ¿cómo pueden cantar con orgullo sobre guerras y revoluciones de una u otra nación quienes desean agradar a Dios?
Nhưng những người tìm cách làm hài lòng Đức Chúa Trời có thực sự vui mừng trước những cuộc chiến tranh và những cuộc cách mạng của bất cứ quốc gia nào không?
Los negocios que atienden directamente al público tratan de ofrecer un servicio rápido —autobanco, comida rápida y similares—, porque saben que para agradar al cliente tienen que reducir el tiempo de espera.
Những doanh nghiệp trực tiếp phục vụ công chúng cố gắng phục vụ nhanh hơn, như những tiệm bán đồ ăn liền, ngân hàng phục vụ khách ngay trong xe, và những thứ tương tự khác, bởi vì họ biết rằng làm vừa lòng khách hàng bao hàm việc cắt giảm thời gian chờ đợi.
Y a todos nosotros, incluidos los jóvenes, se nos recuerda que es esencial servir a Jehová con el corazón, y no solo aparentar que somos cristianos a fin de agradar a los hombres (Isaías 29:13).
Và tất cả chúng ta, gồm cả những người trẻ, được nhắc nhở về việc cần thiết phải phụng sự Đức Giê-hô-va hết lòng, chứ không làm ra vẻ là một tín đồ Đấng Christ nhằm làm vừa lòng người ta.
Si la Biblia no da un mandato específico sobre un asunto, ¿cómo podemos agradar a Jehová?
Khi Kinh Thánh không đưa ra một điều luật cụ thể, bằng cách nào chúng ta có thể biết điều gì sẽ làm Đức Giê-hô-va vui lòng?
No lo hacía solo para dejar la bebida, sino para agradar a Jehová.”
Động lực của tôi không chỉ là ngưng uống rượu mà còn là muốn làm hài lòng Đức Giê-hô-va”.
Justo cuando me empesaba a agradar.
Tôi lại đang bắt đầu thích cậu ta đấy chứ.
En la Biblia, podemos aprender cuáles son y cómo pueden beneficiarnos y ayudarnos a agradar a Jehová (Proverbios 6:16-19; 1 Corintios 6:9-11).
Kinh Thánh cho chúng ta biết về những tiêu chuẩn ấy và cách những tiêu chuẩn ấy giúp chúng ta có đời sống tốt nhất (Châm ngôn 6:16-19; 1 Cô-rinh-tô 6:9-11).
Los sacrificios por sí solos no bastan para agradar a Jehová
Chỉ của-lễ thôi không làm đẹp lòng Đức Giê-hô-va
Lo que realmente cuenta es agradar a Dios, no el “presentar una apariencia agradable en la carne” (Gálatas 6:12).
Mối quan tâm hàng đầu của tín đồ thật là làm đẹp lòng Đức Chúa Trời, chứ không làm “cho mình đẹp lòng người theo phần xác”.—Ga-la-ti 6:12.
10 A los no israelitas se les aceptaba en la Tierra Prometida de acuerdo con el esfuerzo que hacían por agradar al Dios verdadero.
10 Những người không phải là dân Y-sơ-ra-ên được chấp nhận vào Đất Hứa nhờ ở sự cố gắng làm đẹp lòng Đức Chúa Trời.
No hay duda de que los jóvenes cristianos fieles desean agradar a Jehová mediante su comportamiento y su habla.
Tín đồ Đấng Christ trẻ tuổi trung thành chắc chắn muốn làm hài lòng Đức Giê-hô-va bằng hạnh kiểm và lời nói của mình.
Tales disposiciones espirituales nos permitirán ver qué debemos hacer para agradar a Jehová cuando nos hallemos en situaciones críticas.
(Ma-thi-ơ 24:45-47) Khi lâm vào tình huống căng thẳng, những sự cung cấp về thiêng liêng như thế giúp chúng ta nhìn thấy được điều phải làm để Đức Giê-hô-va hài lòng.
Eso sí, no a todo el mundo le agradará que usted quiera conocer la Biblia.
Nhưng một vài người có lẽ không thích bạn đọc Kinh Thánh.
En la ciudad francesa de Lyon, un comerciante acaudalado de nombre Valdo se interesó profundamente por saber cómo agradar a Dios.
Tại thành phố Lyons của Pháp, một thương gia giàu có tên là Vaudès rất quan tâm đến việc học hỏi cách làm đẹp lòng Đức Chúa Trời.
Creo que ustedes dos se van a agradar.
Anh nghĩ 2 người sẽ mến nhau ngay thôi

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ agradar trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.