๑๐ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ๑๐ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ๑๐ trong Tiếng Thái.

Từ ๑๐ trong Tiếng Thái có nghĩa là mười. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ๑๐

mười

noun

ตัวอย่างเช่น ผู้ชายที่คุณคิดว่าตายไปแล้ว เมื่อ 10 ปีก่อน
Ví như một người đàn ông mà ai cũng cho là đã chết từ mười năm về trước.

Xem thêm ví dụ

และ อธิษฐาน ขอ ความ ช่วยเหลือ จาก พระเจ้า เพื่อ พัฒนา ความ รัก ชนิด สูง ส่ง นี้ ซึ่ง เป็น ผล แห่ง พระ วิญญาณ บริสุทธิ์ ของ พระเจ้า.—สุภาษิต 3:5, 6; โยฮัน 17:3; ฆะลาเตีย 5:22; เฮ็บราย 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
(โกโลซาย 1:9, 10) เรา สามารถ เอา ใจ ใส่ การ ปรากฏ กาย ทาง ฝ่าย วิญญาณ ของ เรา ได้ ใน สอง ทาง หลัก ๆ.
Chúng ta có thể chăm sóc tình trạng thiêng liêng của mình bằng hai cách chính.
เราใช้พลังงาน 10 แคลอรี ในการผลิตอาหาร แต่ละแคลอรีที่เราบริโภคในตะวันตก
Cần khoảng 10 ca-lo để sản sinh ra một ca-lo trong thực phẩm tiêu dùng ở phương Tây.
“ไม่ มี การ งาน หรือ โครงการ หรือ ความ รู้ หรือ สติ ปัญญา ใน เชโอละ [หลุม ฝัง ศพ] ที่ เจ้า จะ ไป นั้น.”—ท่าน ผู้ ประกาศ 9:10, ล. ม.
“Vì dưới Âm-phủ [mồ mả], là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan” (Truyền-đạo 9:10).
เธอ เห็น พ้อง อย่าง เต็ม ที่ กับ ถ้อย แถลง ใน พระ ธรรม สุภาษิต ที่ ว่า “พระ พร ของ พระ ยะโฮวา กระทํา ให้ เกิด ความ มั่งคั่ง; และ พระองค์ จะ ไม่ เพิ่ม ความ ทุกข์ ยาก ให้ เลย.”—สุภาษิต 10:22.
Chị rất đồng ý với lời Châm-ngôn: “Phước-lành của Đức Giê-hô-va làm cho giàu-có; Ngài chẳng thêm sự đau lòng gì lẫn vào” (Châm-ngôn 10:22).
“ใคร อยาก เป็น ใหญ่ ก็ ต้อง รับใช้ คน อื่น” (10 นาที)
“Ai muốn làm lớn trong anh em thì phải là người phục vụ anh em”: (10 phút)
ความ เชื่อ ที่ มั่นคง ใน พระ ยะโฮวา และ คํา สัญญา ของ พระองค์ นั่น เอง.—โรม 10:10, 13, 14.
Đó là đức tin vững mạnh nơi Đức Giê-hô-va và các lời hứa của Ngài.—Rô-ma 10:10, 13, 14.
แท้ จริง แล้ว การ สํานึก บุญคุณ ความ รัก อัน ใหญ่ ยิ่ง ที่ พระเจ้า และ พระ คริสต์ ทรง สําแดง ต่อ เรา กระตุ้น เรา ให้ อุทิศ ชีวิต แด่ พระเจ้า และ เข้า มา เป็น สาวก ของ พระ คริสต์.—โยฮัน 3:16; 1 โยฮัน 4:10, 11.
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
มัดธาย 10:16-22, 28-31 เรา อาจ คาด หมาย การ ต่อ ต้าน อะไร แต่ ทําไม เรา ไม่ ควร กลัว ผู้ ต่อ ต้าน?
Ma-thi-ơ 10:16-22, 28-31 Chúng ta có thể sẽ gặp sự chống đối nào, nhưng tại sao chúng ta không nên sợ những kẻ chống đối?
ท่าน ผู้ ประพันธ์ บทเพลง สรรเสริญ เตือน ว่า “ท่าน ทั้ง หลาย ที่ รัก พระ ยะโฮวา จง เกลียด การ ชั่ว.”—บทเพลง สรรเสริญ 97:10.
Người viết Thi-thiên khuyên nhủ: “Hỡi kẻ yêu-mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét sự ác” (Thi-thiên 97:10).
เมื่อ เรา ทํา อย่าง นั้น เรา เอง ก็ จะ สามารถ แสดง ความ รู้สึก เหมือน กับ ที่ ผู้ ประพันธ์ เพลง สรรเสริญ ได้ เขียน ไว้ ที่ ว่า “พระเจ้า ได้ ทรง สดับ; แน่ ที เดียว พระองค์ ได้ ทรง ฟัง เสียง คํา อธิษฐาน ของ ข้าพเจ้า.”—บทเพลง สรรเสริญ 10:17; 66:19, ฉบับ แปล ใหม่.
Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19.
6 จะ มี คํา บรรยาย สาธารณะ พิเศษ เรื่อง “ศาสนา แท้ สนอง ความ ต้องการ ของ สังคม มนุษยชาติ” ใน ประชาคม ส่วน ใหญ่ ใน วัน ที่ 10 เมษายน.
6 Một bài diễn văn công cộng đặc biệt với nhan đề “Tôn giáo thật đáp ứng nhu cầu của xã hội loài người” sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào ngày 10 tháng 4.
(1 ติโมเธียว 6:9, 10) อย่าง ไร ก็ ตาม จะ ว่า อย่าง ไร เมื่อ เรา เผชิญ กับ ปัญหา สุขภาพ, ปัญหา ทาง การ เงิน, หรือ ปัญหา อื่น ๆ?
(1 Ti-mô-thê 6:9, 10) Nhưng nếu chúng ta có sức khỏe kém, tài chính khó khăn hoặc những vấn đề khác thì sao?
(1 โกรินโธ 7:19; 10:25; โกโลซาย 2:16, 17; เฮ็บราย 10:1, 11-14) ชาว ยิว ทั้ง หลาย ที่ เข้า มา เป็น คริสเตียน ซึ่ง ก็ รวม ทั้ง บรรดา อัครสาวก ด้วย ได้ รับ การ ปลด ปล่อย จาก พันธะ ใน การ ถือ รักษา ข้อ กฎหมาย ทั้ง หลาย ที่ เขา ต้อง ปฏิบัติ ตาม เมื่อ ครั้ง ยัง อยู่ ใต้ คํา สัญญา ไมตรี แห่ง พระ บัญญัติ.
Những người Do Thái—kể cả các sứ đồ—trở thành tín đồ đấng Christ đã được thoát khỏi sự ràng buộc của luật pháp mà họ đã phải tuân theo khi ở dưới giao ước Luật Pháp.
(มัดธาย 10:41) พระ บุตร ของ พระเจ้า ก็ ทรง ยกย่อง หญิง ม่าย ผู้ นี้ เช่น กัน เมื่อ พระองค์ ยก นาง เป็น ตัว อย่าง แก่ ประชาชน ที่ ขาด ความ เชื่อ ใน เมือง นาซาเรท บ้าน เกิด ของ พระองค์.—ลูกา 4:24-26.
(Ma-thi-ơ 10:41) Con của Đức Chúa Trời cũng khen ngợi bà góa này khi nói đến gương của bà trước đám dân thiếu đức tin ở Na-xa-rét, quê hương ngài.—Lu-ca 4:24-26.
(โรม 10:2) พวก เขา ตัดสินใจ เอา เอง ใน เรื่อง วิธี นมัสการ พระเจ้า แทน ที่ จะ รับ ฟัง สิ่ง ที่ พระองค์ ตรัส.
Họ đã tự mình quyết định cách thờ phượng Đức Chúa Trời thay vì làm theo điều Ngài dạy.
(2 โกรินโธ 1:8-10) เรา ล่ะ ยอม ให้ ความ ทุกข์ ยาก ก่อ ผล ดี ต่อ ตัว เรา ไหม?
(2 Cô-rinh-tô 1:8-10) Chúng ta có để cho sự gian khổ mang lại lợi ích cho chúng ta không?
(เฮ็บราย 8:1-5) วิหาร นั้น เป็น การ จัด เตรียม เพื่อ การ เข้า เฝ้า นมัสการ พระเจ้า โดย อาศัย เครื่อง บูชา ไถ่ ของ พระ เยซู คริสต์ เป็น หลัก.—เฮ็บราย 9:2-10, 23.
Đền thờ này là sự sắp đặt để đến gần Đức Chúa Trời trong sự thờ phượng căn cứ trên sự hy sinh làm giá chuộc của Giê-su Christ (Hê-bơ-rơ 9:2-10, 23).
ใน ที่ สุด หลัง จาก ที่ เรา อธิษฐาน และ พยายาม อย่าง มาก เรา รู้สึก ปีติ ยินดี เมื่อ ถึง วัน ที่ เรา สามารถ รับ บัพติสมา.—อ่าน โกโลซาย 1:9, 10
Cuối cùng, sau nhiều lời cầu nguyện và nỗ lực, ngày quan trọng đã đến khi chúng ta có thể làm phép báp-têm của tín đồ Đấng Christ.—Đọc Cô-lô-se 1:9, 10.
ตัว อย่าง เช่น เมื่อ เขียน ถึง ชาว ฮีบรู ท่าน ได้ ยก ข้อ คัมภีร์ หลาย ข้อ ขึ้น มา กล่าว เพื่อ พิสูจน์ ว่า พระ บัญญัติ เป็น เงา ของ สิ่ง ดี ที่ จะ มี มา.—เฮ็บราย 10:1-18.
Thí dụ, khi viết thư cho người Hê-bơ-rơ, ông trích nhiều câu Kinh Thánh để chứng minh Luật Pháp là hình bóng của những sự tốt lành về sau.—Hê-bơ-rơ 10:1-18.
ใน ที่ สุด หลัง จาก มี ชีวิต ยืน ไป อีก 140 ปี “โยบ ก็ ได้ ถึง แก่ ความ ตาย เป็น ผู้ มี อายุ ชรา และ แก่ หง่อม เต็ม ขนาด.”—โยบ 42:10-17.
Cuối cùng, sau khi được sống thêm 140 năm, “Gióp qua đời, tuổi cao tác lớn và mãn nguyện với đời mình” (Gióp 42:10-17, NW).
เปโตร รักษา ขอ ทาน ที่ เป็น ง่อย (1-10)
Phi-e-rơ chữa lành người ăn xin bị què (1-10)
(ยะซายา 9:6, 7) ยาโคบ ปฐม บรรพบุรุษ ขณะ ใกล้ จะ สิ้น ใจ ได้ พยากรณ์ ถึง ผู้ ปกครอง ใน อนาคต ผู้ นี้ โดย กล่าว ว่า “คทา จะ ไม่ ขาด ไป จาก ยูดาห์ เช่น เดียว กับ ไม้ ธารพระกร จะ ไม่ ขาด ไป จาก เท้า ของ เขา จน กว่า ซีโลห์ จะ มา; และ ชน ชาติ ทั้ง ปวง จะ ต้อง เชื่อ ฟัง เขา.”—เยเนซิศ 49:10, ล. ม.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
33. (มาระโก 10:45) ช่าง เป็น เหตุ ผล ที่ หนักแน่น อะไร เช่น นี้ ซึ่ง ช่วย ให้ มี ความ เชื่อ ใน คํา กล่าว เชิง พยากรณ์ ของ พระเจ้า!
(Mác 10:45) Quả là những lý do vững chắc để chúng ta tin nơi lời tiên tri của Đức Chúa Trời!
ผมรู้ว่าเธอเป็นโรคหลอดเลือกสมองตีบ และนั่นก็ประมาณ10ปีก่อนหน้านี้
Tôi biết bà đã bị 1 trận đột quỵ trước đó khoảng 10 năm.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ๑๐ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.