じんじん trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ じんじん trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ じんじん trong Tiếng Nhật.

Từ じんじん trong Tiếng Nhật có các nghĩa là kịch liệt, sinh động, nồng nhiệt, rinh, xấu hổ vô cùng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ じんじん

kịch liệt

(fierce)

sinh động

(strong)

nồng nhiệt

(strong)

rinh

(noisily)

xấu hổ vô cùng

(fierce)

Xem thêm ví dụ

22 王 おう は アンモン に、この 地 ち に いて レーマン 人 じん の 中 なか で 暮 く らしたい か、すなわち 自 じ 分 ぶん の 民 たみ の 中 なか で 暮 く らしたい か どう か 尋 たず ねた。
22 Và vua hỏi Am Môn có phải ông muốn được ở lại xứ này với dân La Man là dân của vua không.
35 そこで モロナイ は、アマリキヤ 人 じん の 中 なか の、 自 じ 由 ゆう 政体 せいたい を 守 まも る ため に 自 じ 由 ゆう の 大 たい 義 ぎ を 支 し 持 じ する と いう 誓 ちか い を 立 た てよう と しなかった 者 もの を すべて 殺 ころ させた。 しかし、 自 じ 由 ゆう の 誓 ちか い を 拒 きょ 否 ひ した 者 もの は ごく わずか で あった。
35 Và chuyện rằng, bất cứ người A Ma Lịch Gia nào không chịu lập giao ước ủng hộ chính nghĩa tự do, để dân chúng có thể duy trì một chính thể tự do, thì ông cho đem ra xử tử hết; và chỉ có một số ít người là không chịu lập giao ước ủng hộ tự do.
7 まことに、もし これら の こと を 聴 き く 度 ど 量 りょう が あなた に ある なら ば、まことに わたし は あなた に 告 つ げたい。 すなわち、あなたがた が 悔 く い 改 あらた めて 残忍 ざんにん な もくろみ を 捨 す て、 軍 ぐん 隊 たい を 率 ひき いて 自 じ 分 ぶん の 土 と 地 ち へ 帰 かえ ら なければ、あの 恐 おそ ろしい 1 地 じ 獄 ごく が あなた や あなた の 兄 きょう 弟 だい の よう な 2 殺 さつ 人 じん 者 しゃ を 迎 むか え 入 い れよう と 待 ま ち 受 う けて いる こと を、あなた に 告 つ げたい。
7 Phải, ta muốn nói những điều này cho ngươi nghe nếu ngươi có thể nghe theo được; phải, ta muốn nói cho ngươi biết về angục giới ghê sợ đang chờ đón bnhững kẻ sát nhân như ngươi và anh ngươi, trừ phi ngươi biết hối cải và từ bỏ những mục đích giết người của mình và dẫn quân trở về xứ.
2 レーマン 人 じん は これ を 見 み て 驚 おどろ き 恐 おそ れ、 北方 ほっぽう の 地 ち へ 進 しん 軍 ぐん する 企 くわだ て を 捨 す てて、 全 ぜん 軍 ぐん が ミュレク の 町 まち へ 退 しりぞ き、とりで に こもって 守 まも り を 固 かた めよう と した。
2 Và giờ đây, khi dân La Man trông thấy như vậy, chúng quá khiếp sợ; chúng bèn bỏ ý định tiến lên vùng đất miền bắc, và rút tất cả quân của chúng về thành phố Mơ Léc, rồi ẩn nấp trong các đồn lũy.
2 そして、 民 たみ は 互 たが いに 分裂 ぶんれつ し、 家 か 族 ぞく と 親族 しんぞく と 友人 ゆうじん ごと に それぞれ 部 ぶ 族 ぞく に 分 わ かれた。 この よう に して、 彼 かれ ら は 国 くに の 政 せい 府 ふ を 滅 ほろ ぼした。
2 Và rồi dân chúng chia rẽ lẫn nhau; họ tách rời thành các chi tộc, mỗi người tùy theo gia đình, bà con và bạn bè của mình; và như thế đó mà họ đã hủy diệt nền cai trị trong xứ.
43 すると この 度 たび は、レーマン 人 じん も 激 はげ しく 戦 たたか った。 レーマン 人 じん は いまだ かつて 知 し られて いない ほど、すなわち、 両者 りょうしゃ の 戦 せん 争 そう が 始 はじ まって 以 い 来 らい 一 いち 度 ど も なかった ほど、 非 ひ 常 じょう に 大 おお きな 力 ちから と 勇 ゆう 気 き を 奮 ふる って 戦 たたか った。
43 Lần này dân La Man chiến đấu một cách vô cùng dữ dội; phải, chưa bao giờ người ta thấy dân La Man chiến đấu với một sức mạnh và lòng can đảm quá mức như vậy, chưa bao giờ, dù là lúc mới khởi đầu.
20 そして、レーマン 人 じん の 数 かず が 非 ひ 常 じょう に 多 おお かった ので、ニーファイ 人 じん は 打 う ち 負 ま かされ、 踏 ふ みにじられ、 殺 ころ され、 滅 ほろ ぼされる の で は ない か と ひどく 恐 おそ れた。
20 Và chuyện rằng, vì quân số dân La Man quá đông khiến dân Nê Phi phải khiếp sợ, họ sợ rằng họ sẽ bị thôn tính, bị dày xéo, bị giết chết, và bị hủy diệt.
22 義 ぎ 人 じん は 打 う ち 破 やぶ られる こと の ない 人々 ひとびと です から、 恐 おそ れる に は 及 およ び ません。
22 Và những người ngay chính không cần phải sợ hãi, vì họ là những người không bị ngăn trở.
53 これ に よって、あなたがた は 義 ぎ 人 じん と 悪 あく 人 にん の 違 ちが い を 知 し り、また 今 いま まさに 全 ぜん 1 世 せ 界 かい が 2 罪 つみ と 暗 くら 闇 やみ の 下 もと で 3うめいて いる の を 知 し る こと が できる の で ある。
53 Và nhờ điều này mà các ngươi có thể phân biệt người ngay chính với kẻ ác, và biết rằng toàn thể athế gian hiện đang brên rỉ trong ctội lỗi và bóng tối.
3 しかし、 彼 かれ ら の 王 おう が リムハイ に 立 た てた 誓 ちか い が ある ので、 彼 かれ ら は あえて ニーファイ 人 じん を 殺 ころ し は しなかった。 それでも 彼 かれ ら は、ニーファイ 人 じん の 1 頬 ほお を 打 う ち、 権 けん 力 りょく を 振 ふ るった。 そして 彼 かれ ら の 背 せ に 2 重 おも 荷 に を 負 お わせ、 彼 かれ ら を 物 もの を 言 い えない ろば の よう に 追 お い 立 た てる よう に なった。
3 Bấy giờ chúng không dám sát hại họ vì lời thề mà vua chúng đã lập với Lim Hi; nhưng chúng tát vào amá họ và dùng quyền uy đối với họ; chúng bắt đầu đặt bnhững gánh nặng lên lưng họ, và sai khiến họ chẳng khác chi đối với con lừa câm—
5 さて、テアンクム は、レーマン 人 じん が これまで に 奪 うば い 取 と った それら の 町 まち と、 手 て に 入 い れた それら の 土 と 地 ち を 守 まも り 通 とお そう と 決 けつ 意 い して いる の を 知 し り、また 彼 かれ ら の 人数 にんずう が おびただしい の を 見 み て、とりで に こもって いる 彼 かれ ら を 攻 こう 撃 げき しよう と する の は 得 とく 策 さく で は ない と 思 おも った。
5 Và giờ đây, khi Tê An Cum thấy rằng dân La Man quyết cố thủ những thành phố chúng chiếm được, và cả những vùng đất mà chúng đã chiếm cứ; và ngoài ra ông còn thấy quân số của chúng quá đông đảo nên Tê An Cum nghĩ rằng đó là một điều bất lợi nếu ông toan tấn công chúng trong các đồn lũy của chúng.
9 ところで、レーマン 人 じん と レムエル 人 じん 、それに イシマエル 人 じん は レーマン 人 じん と 呼 よ ばれて いた ので、この 戦 たたか い は ニーファイ 人 じん と レーマン 人 じん と の 間 あいだ で 行 おこな われた もの で あった。
9 Giờ đây dân La Man cùng dân Lê Mu Ên và dân Ích Ma Ên đều được gọi chung là dân La Man, và hai bên giao chiến với nhau là dân Nê Phi và dân La Man.
5 さて、モロナイ が この よう に レーマン 人 じん を 攻 せ める 準 じゅん 備 び を して いる 間 あいだ に、モロナイ の 町 まち 、リーハイ の 町 まち 、モリアントン の 町 まち から 集 あつ まった ニーファイハ の 民 たみ が、レーマン 人 じん から 攻 こう 撃 げき を 受 う けた。
5 Và chuyện rằng, trong lúc Mô Rô Ni đang chuẩn bị để đi đánh lại dân La Man như vậy, này, dân Nê Phi Ha, tức là những người dân từ các thành phố Mô Rô Ni, thành phố Lê Hi, và thành phố Mô Ri An Tôn quy tụ về đó, đang bị dân La Man tấn công.
見 み よ、イザヤ が 語 かた った 多 おお く の 事 こと 柄 がら は、わたし の 民 たみ の 多 おお く の 者 もの に とって 1 理 り 解 かい し にくい もの で ある。 それ は、 彼 かれ ら が ユダヤ 人 じん の 預 よ 言 げん の 仕 し 方 かた を 知 し らない から で ある。
Vì này, Ê Sai đã nói nhiều điều mà phần đông dân tôi akhó lòng hiểu thấu được; vì họ không biết gì về lề lối tiên tri giữa người Do Thái.
4 この 贖 あがな い 主 ぬし の 1 贖罪 しょくざい に よって、また 福 ふく 音 いん の 諸 しょ 原則 げんそく に 2 従 したが う こと に よって、 人 じん 類 るい は 救 すく われる の で ある。
4 Để qua asự chuộc tội của Ngài, và nhờ btuân theo các nguyên tắc phúc âm mà loài người có thể được cứu rỗi.
84 それゆえ、あなたがた、すなわち 主 しゅ の 口 くち に よって 指 し 名 めい される 者 もの は 皆 みな 、とどまって 熱心 ねっしん に 働 はたら き なさい。 それ は、 最 さい 後 ご に 1 異 い 邦 ほう 人 じん の 中 なか に 出 で て 行 い き、 律 りっ 法 ぽう を 2 束 たば ねて 証 あかし を 封 ふう じ、 来 きた る べき 裁 さば き の 時 とき に 対 たい して 聖 せい 徒 と たち を 備 そな え させる、あなたがた の 務 つと め に おいて 完全 かんぜん に なる ため で ある。
84 Vậy thì các ngươi hãy ở lại, và siêng năng làm lụng, ngõ hầu các ngươi có thể được hoàn hảo trong giáo vụ của mình để đi đến với aDân Ngoại lần cuối, tất cả những ai được chính miệng Chúa gọi tên, để bràng buộc luật pháp và đóng ấn lời chứng, và để chuẩn bị cho các thánh hữu sẵn sàng đợi giờ phán xét sẽ đến;
5 しかし、わたしたち が 素 す 通 どお り して きた 土 と 地 ち と、わたしたち が 集 あつ めなかった 土 と 地 ち に 住 す む 者 もの たち は、すべて レーマン 人 じん に よって 滅 ほろ ぼされ、 彼 かれ ら の 集 しゅう 落 らく や 村 むら や 町 まち は 火 ひ で 焼 や かれた。 この よう に して、三百七十九 年 ねん が 過 す ぎ 去 さ った。
5 Và chuyện rằng, tất cả những nơi nào chúng tôi đã đi qua trước đây, mà dân cư của những nơi ấy không được quy tụ lại, nay đều bị dân La Man hủy diệt; các thị xã, làng mạc, thành phố đều bị đốt cháy hết; và như vậy là năm ba trăm bảy mươi chín đã trôi qua.
26 まことに、 今 いま で さえ あなたがた は、 殺 さつ 人 じん と 1 不 ふ 貞 てい と 悪 あく 事 じ の ため に 永遠 えいえん の 滅 ほろ び の 機 き を 熟 じゅく させ つつ ある。 悔 く い 改 あらた め なければ、それ は 間 ま もなく あなたがた に 及 およ ぶ で あろう。
26 Phải, ngay giờ phút này, các người đã chín muồi, cũng vì tội sát nhân, tội athông dâm, và sự tà ác của các người, để nhận lấy sự hủy diệt vĩnh viễn; phải, và nếu các người không hối cải thì không bao lâu nữa việc đó sẽ tới với các người.
7 そして、アマリキヤ の へつらい の 言 こと 葉 ば を 信 しん じた 者 もの が 教 きょう 会 かい の 中 なか に 大 おお 勢 ぜい おり、 彼 かれ ら は 教 きょう 会 かい から 離 り 反 はん して しまった。 ニーファイ の 民 たみ は レーマン 人 じん に 対 たい して 1 大 だい 勝 しょう 利 り を 収 おさ め、 主 しゅ の 手 て に よって 解 かい 放 ほう された こと で 大 おお きな 喜 よろこ び を 得 え た に も かかわらず、この よう に 彼 かれ ら の 状 じょう 態 たい は 非 ひ 常 じょう に 不 ふ 安定 あんてい で 危 き 険 けん で あった。
7 Và trong giáo hội có nhiều người tin vào những lời phỉnh gạt của A Ma Lịch Gia, nên họ đã ly khai khỏi giáo hội; do đó mà tình hình của dân Nê Phi thật vô cùng bấp bênh và nguy hiểm, mặc dù họ đã thắng dân La Man một cách avẻ vang, và họ đã rất hân hoan sung sướng vì đã được bàn tay của Chúa giải thoát.
9 そこで わたし は、 民 たみ の 中 なか の 女 おんな 子 こ 供 ども を 荒 あ れ 野 の に 隠 かく れ させた。 そして、 武 ぶ 器 き を 持 も てる 男 おとこ たち を、 年 とし 老 お いた 者 もの も 若 わか い 者 もの も 皆 みな 、レーマン 人 じん と 戦 たたか う ため に 集 しゅう 合 ごう させ、それぞれ の 年齢 ねんれい に 応 おう じて 整列 せいれつ させた。
9 Và chuyện rằng, tôi đã cho đem đàn bà và trẻ con của dân tôi vào ẩn trong vùng hoang dã; rồi tôi ra lệnh cho tất cả đàn ông lớn tuổi mà còn đủ sức mang khí giới, và tất cả thanh niên trai tráng nào đủ sức mang khí giới, đều phải tập họp lại để tiến đánh dân La Man; và tôi sắp họ thành hàng ngũ, mỗi người tùy theo lứa tuổi của mình.
箴言 7:16,17)彼女は自分の寝床を,エジプト産の色とりどりの亜麻布で美しく整え,よりぬきの没薬,じん香,肉桂の香りで満たしました。
(Châm-ngôn 7:16, 17) Bà ta đã chuẩn bị giường cách mỹ thuật bằng vải nhiều màu từ xứ Ai Cập và xịt những hương thơm đặc biệt như một dược, lư hội và quế.
ギデオン に 遣 つか わされた 人々 ひとびと は 彼 かれ ら に、 自 じ 分 ぶん たち の 妻 さい 子 し に 起 お こった すべて の こと を 告 つ げ、また レーマン 人 じん に 自 じ 分 ぶん たち の 所 しょ 有 ゆう する すべて の もの の 半分 はんぶん を 貢 みつ ぎ 物 もの として 納 おさ める こと に よって、その 地 ち を 所 しょ 有 ゆう できる と、レーマン 人 じん から 認 みと められた こと を 話 はな した。
Và những người của Ghê Đê Ôn kể cho họ nghe tất những gì đã xảy ra cho vợ con họ, và rằng dân La Man đã bằng lòng cho họ chiếm hữu xứ sở bằng cách phải nộp triều cống cho dân La Man phân nửa tất cả những gì họ có.
2 見 み よ、すでに その 町 まち は 再建 さいけん されて おり、モロナイ は 町 まち の 境 さかい の 近 ちか く に 軍 ぐん 隊 たい を 配 はい 備 び して いた。 そして 彼 かれ ら は、レーマン 人 じん の 矢 や と 石 いし を 避 さ ける ため に、 周 しゅう 囲 い に 土 つち を 盛 も り 上 あ げて おいた。 レーマン 人 じん は 石 いし と 矢 や で 戦 たたか った から で ある。
2 Và này, thành phố ấy đã được xây cất lại, và Mô Rô Ni đã cho một đạo quân trú đóng gần vòng đai thành phố, và họ đã đắp đất chung quanh để che chở họ tránh những mũi tên và đá của dân La Man; vì này, chúng tấn công bằng đá và tên.
2 しかし 見 み よ、ニーファイ 人 じん が 捨 す てた 土 と 地 ち に は、まったく 野 や 生 せい の 獣 けもの が おらず、 獲 え 物 もの と なる 動物 どうぶつ も いなかった。 荒 あ れ 野 の の 中 なか で なければ 強 ごう 盗 とう たち の 食糧 しょくりょう に なる 鳥獣 ちょうじゅう は いなかった。
2 Nhưng này, không có dã thú hay thú săn trong các xứ do dân Nê Phi bỏ lại, nên không có thú săn cho bọn cướp săn bắt ngoại trừ trong vùng hoang dã mà thôi.
強 ごう 盗 とう たち は 依 い 然 ぜん と して 増 ふ え 続 つづ け、 強 つよ く なった ため、ニーファイ 人 じん と レーマン 人 じん の 全 ぜん 軍 ぐん を もの と も しなかった。 そして、 彼 かれ ら は 地 ち の 全面 ぜんめん で 人々 ひとびと を ひどく 恐 おそ れ させた。
Và bọn cướp cứ tiếp tục tăng gia và trở nên hùng mạnh, đến nỗi chúng có thể đương đầu luôn với cả toàn quân đội của dân Nê Phi và luôn cả quân đội của dân La Man nữa; và chúng quả đã gây nên sự kinh hãi khủng khiếp cho toàn dân khắp xứ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ じんじん trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.