自社 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 自社 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 自社 trong Tiếng Nhật.
Từ 自社 trong Tiếng Nhật có nghĩa là cty của mình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 自社
cty của mìnhnoun |
Xem thêm ví dụ
最も高い優先度(スポンサーシップ、標準)から最も低い優先度(自社広告)まで複数の優先度があります。 Mức độ này có thể bao gồm mức ưu tiên cao hơn (loại tài trợ và tiêu chuẩn) đến các mức ưu tiên thấp hơn (nội bộ). |
広告申込情報のターゲットを「自社セグメント 1 または(OR)自社セグメント 2」に設定していて、ユーザーがどちらのセグメントにも属している場合、自社セグメントの費用はすべて同じなので、アド マネージャーではいずれかのセグメントがランダムに選択され、選ばれたセグメントに対してのみ請求が発生します。 Mục hàng nhắm mục tiêu đến "Phân khúc của bên thứ nhất 1 hoặc Phân khúc của bên thứ nhất 2" và khách truy cập thuộc cả hai: Vì tất cả phân khúc của bên thứ nhất đều có chi phí giống nhau nên Ad Manager sẽ chọn ngẫu nhiên một phân khúc và bạn sẽ chỉ bị tính phí đối với phân khúc đó. |
自社データを使用して、ターゲティング用のユーザーリストを作成すること。 Sử dụng dữ liệu của bên thứ nhất để tạo các đối tượng cho nhắm mục tiêu quảng cáo. |
ある出会い系サイト会社は,240か国の900万人余りが自社のサービスを利用していると述べています。 Một dịch vụ giao duyên trên Internet nói có hơn chín triệu người ở 240 nước dùng dịch vụ của họ. |
貸し手ではなく、自社やその他の第三者に直接支払いを行うようユーザーに要求している Yêu cầu người dùng bỏ qua người cho vay và thực hiện thanh toán trực tiếp tới công ty hoặc bên thứ ba khác |
自社セグメントを DMP からオーディエンス ソリューションにプッシュするには、アド マネージャー アカウント マネージャーにお問い合わせください。 Để đưa các phân đoạn của bên thứ nhất từ DMP vào Giải pháp đối tượng, hãy liên hệ với người quản lý tài khoản Ad Manager của bạn. |
幹部が自社の従業員に対する責任を 何らかの形で持つようにするべきだと思います Tôi nghĩ chúng ta phải khiến các ông chủ có trách nhiệm với nhân viên của mình theo một cách nào đó. |
自社のリスティングに間違ったビジネス情報が表示されているのですが、どうすれば修正できますか? Làm cách nào để cập nhật thông tin doanh nghiệp không chính xác trong danh sách của tôi? |
アップルによる第二修正訴状では「Amazonの使用はまたAmazonのサービスの劣化した品質や自社のApp Storeに関連する自社のApp Storeそのものやそれを利用するのにデザインされた自社製品に対する善意を減らす可能性がある。 Trong đơn khiếu nại sửa đổi, Apple đã viết rằng “Việc sử dụng tên khá giống của Amazon cũng có thể làm giảm thiện chí của người dùng với dịch vụ App Store của Apple và các sản phẩm của Apple được thiết kế cho App Store, khi người dùng nhầm lẫn giữa dịch vụ App Store của Apple với các dịch vụ có chất lượng kém hơn của Amazon.” |
第三者セグメントには自社セグメントと同様に、必要に応じてカスタム Key-Value と関連付けたり、ヒット件数や関連ページビューの期限といったその他の属性を設定したりできます。 Tương tự như các phân đoạn của bên thứ nhất, bạn có thể tùy ý liên kết các phân đoạn của bên thứ ba với các khóa-giá trị tùy chỉnh và đặt các thuộc tính khác, chẳng hạn như số lần truy cập và lần truy cập gần đây của các lượt xem trang liên quan. |
広告申込情報のターゲットを「自社セグメント 1 または(OR)第三者セグメント 1」に設定していて、ユーザーがどちらのセグメントにも属している場合、自社セグメントは常に第三者セグメントよりも安価なので、自社セグメント 1 に対して請求が発生します。 Mục hàng nhắm mục tiêu đến "Phân khúc của bên thứ nhất 1 hoặc Phân khúc của bên thứ ba 1" và khách truy cập thuộc cả hai: Bạn sẽ bị tính phí đối với Phân khúc của bên thứ nhất 1, vì các phân khúc của bên thứ nhất luôn rẻ hơn các phân khúc của bên thứ ba. |
自社の広告掲載に携わっており、上司から検索広告について改訂した戦略を試すよう求められているとします。 Anthony hỗ trợ chạy quảng cáo cho công ty của mình và ông chủ yêu cầu anh ấy thiết kế một chiến lược sửa đổi cho quảng cáo tìm kiếm của họ. |
自社オーディエンス セグメントを作成する方法をご覧ください。 Tìm hiểu cách Tạo phân khúc đối tượng bên thứ nhất |
健全な広告エコシステムの維持に積極的に取り組んでおり、自社サイトにはサイト運営者向け認定パートナー バッジを掲示しています。 Họ cam kết duy trì một hệ sinh thái quảng cáo lành mạnh và có huy hiệu Đối tác nhà xuất bản được chứng nhận trên trang web của mình. |
自社ソリューションの開発 Phát triển giải pháp nội bộ |
データ提供元の列には、アド マネージャーと第三者 DMP の自社セグメントが両方とも同じ値で表示されます。 Phân đoạn bên thứ nhất sẽ nhận được cùng giá trị trong cột nhà cung cấp dữ liệu, từ cả Google Ad Manager và DMP bên thứ ba. |
自社で使用している IP アドレスとサブネットについては、ネットワーク管理者にお問い合わせください。 Bạn có thể biết được địa chỉ IP và mạng phụ mà công ty của bạn sử dụng bằng cách hỏi quản trị viên mạng của mình. |
広告を販売できるパートナーとしての資格を得るには、複数のプラットフォームにコンテンツを配信し、自社の動画に掲載する広告を販売するための企業インフラストラクチャ(営業部隊を含む)を持っている必要があります。 Để hội đủ điều kiện sử dụng quảng cáo do đối tác bán, các tổ chức phải phân phối nội dung trên nhiều nền tảng, đồng thời có cơ sở hạ tầng của công ty (bao gồm cả đội ngũ kinh doanh) để bán quảng cáo cho video của riêng họ. |
自社広告の広告申込情報とオークション Mục hàng cho cùng một công ty và phiên đấu giá |
開発は後にシリーズを自社販売することになるアトラス。 Những ca khúc đó sau này được đem đấu giá rồi chỉnh sửa tuyển tập sau cái chết của Sellers. |
世界の企業は自社の製品を ― 消費者が必要としているかどうかに関係なく ― 買わせるため,広告費に年間5,000億ドル(約57兆5,000億円)余りを費やしています。 Trên khắp thế giới, các công ty chi hơn 500 tỉ Mỹ kim mỗi năm cho việc quảng cáo để thuyết phục người ta mua sản phẩm của họ, dù người tiêu dùng cần hay không. |
ファシットの失敗例の皮肉な事は ファシットの技術者達の行動にも伺えます 話によると彼らは日本で製造された 小さくて安い電卓を使い 自社の計算機の正確性を確認していたそうです Với tôi điều trớ trêu của câu chuyện Facit là khi nghe những kỹ sư của Facit kể rằng họ phải mua những chiếc máy tính điện tử rẻ tiền của Nhật để kiểm tra lại đáp án từ máy tính của họ. |
非保証型の広告申込情報には、ネットワーク、バルク、価格優先、自社、AdSense、Ad Exchange があります。 Mục hàng không bảo đảm bao gồm: Mạng, Hàng loạt, Ưu tiên về giá, Nội bộ, AdSense và Ad Exchange. |
自社広告キャンペーンと直接販売キャンペーンでは、次の 4 つの目標タイプを選択できます。 Có bốn loại mục tiêu có sẵn cho chiến dịch quảng cáo cho cùng một công ty và chiến dịch bán trực tiếp: |
第三者と連携して提供されたセグメントをアド マネージャーにプッシュした後は、そのセグメントを他の自社セグメントと同様にターゲティング、予測、レポート作成に利用できます。 Khi bạn đã làm việc với bên thứ ba để đưa các phân đoạn đã cung cấp vào Ad Manager, thì các phân đoạn đó sẽ sẵn sàng để nhắm mục tiêu, dự báo và báo cáo, giống như mọi phân đoạn bên thứ nhất khác. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 自社 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.