資料 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 資料 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 資料 trong Tiếng Nhật.

Từ 資料 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là dữ liệu, tài liệu, tư liệu, tập tài liệu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 資料

dữ liệu

noun ([与料])

ネット上の資料に あたることも よくあります
cơ sở dữ liệu trên mạng như Google Books

tài liệu

noun ([材料] [才料])

tư liệu

noun ([資料])

tập tài liệu

noun (〈類別詞+資料〉)

Xem thêm ví dụ

2005年9月5日の週から10月31日の週までの割り当てに関連した資料に基づく30分間の復習を学校の監督が司会します。[
Giám thị trường học sẽ điều khiển bài ôn kéo dài 30 phút dựa trên những tài liệu đã được chỉ định cho tuần lễ ngày 5 tháng 9 tới ngày 31 tháng 10 năm 2005.
資料は様々な方法で論理的に配列することができます。
Tài liệu có thể được sắp xếp hợp lý bằng nhiều cách khác nhau.
聖書研究生が特定の論題についてさらに情報を必要とする場合,この資料を活用できます。
Chúng ta có thể sử dụng phần này khi các học viên Kinh Thánh cần thêm thông tin liên quan đến một đề tài nào đó.
6 クリスチャンは親睦の集いの時に,様々な話題を取り上げたり,何かの資料を朗読したり,興味深い経験を語ったりすることでしょう。
6 Trong một cuộc họp mặt, tín đồ Đấng Christ có thể nói về nhiều đề tài, đọc lớn một tài liệu hoặc kể lại những kinh nghiệm hay.
提出資料は文字が判読可能なものである必要があり、お客様 ID とお名前も確認できるようにしてください。
Tài liệu phải dễ đọc và bao gồm tên cũng như mã khách hàng của bạn.
銅像が照合資料で、それによってこの三枚の絵とレオナルドの特徴が 結びつくのです
Bức tượng là cái để đối chiếu, và nó liên kết những nhận dạng về Leonardo với 3 tác phẩm kia.
それ相当の理由があるべきであり,そうした理由は資料に基づいていなければなりません。
Cần có nguyên do để cảm thấy phấn khởi, và chính tài liệu của bạn phải cung cấp nguyên do đó.
手元にある調査用の資料を用いて,長子の権利について調べてみましょう。
Hãy dùng tài liệu bạn có sẵn để nghiên cứu thông tin về quyền của con trưởng nam.
11 資料の実際的な価値を目だたせる。
11 Làm nổi bật giá trị thực tiễn của tài liệu.
「生活と奉仕 集会ワークブック」の資料
Tài liệu tham khảo cho Chương trình nhóm họp Lối sống và thánh chức
「高等批評」(または「歴史的批判法」)とは,聖書の各書について,その著者,用いられた資料,書かれた時期などに関する細部の事項を知ろうとする聖書研究の手法を表わす語です。
“Phê bình Kinh-thánh” (hay “phương pháp phê bình căn cứ vào lịch sử”) là từ ngữ để miêu tả việc nghiên cứu Kinh-thánh để tìm thêm chi tiết như là về tác giả, nguồn tài liệu và thời điểm lúc viết mỗi cuốn sách.
4)この本が進歩的な研究を司会するために特に書かれているということを強調する。 各章は短く,資料は理解しやすい。
4) Nhấn mạnh sự kiện sách được soạn thảo một cách đặc biệt như thế nào để điều khiển những học hỏi Kinh-thánh có tiến bộ.
調査を行なうと,論題に関係のある興味深い資料がたくさん見つかるかもしれません。
Khi nghiên cứu, bạn có thể tìm được nhiều tài liệu thú vị liên quan đến đề tài.
そうしたことがあるのは,多くの場合,筆者個人が受ける印象,あるいは用いる資料のためです。
Thường thường thì lý do là bởi người viết tiểu sử có ấn tượng cá nhân hoặc do nguồn tài liệu mà ông dùng.
聖書研究」など,ものみの塔協会の出版物を読み,質問と答えの形で資料を討議しました。
Chúng tôi đọc những ấn phẩm của Hội Tháp Canh, như Khảo cứu Kinh-thánh, và thảo luận tài liệu này bằng lối vấn đáp.
19 しかし,研究の時間に聖書関係の何らかの資料を取り上げるだけでは不十分です。
19 Tuy nhiên, nếu chỉ xem qua một tài liệu Kinh Thánh nào đó trong buổi học thì không đủ.
第三ニーファイの書を作成する資料として使われた元の記録は,紀元前1年から紀元35年の間に書かれたものと思われる。
Các biên sử gốc được sử dụng như là các nguồn tài liệu cho sách 3 Nê Phi có lẽ đã được viết giữa năm 1 Trước Công Nguyên và năm 35 Sau Công Nguyên.
よく祈りながらこの資料を学び,何を伝えるべきか分かるよう霊感を求めてください。
Thành tâm nghiên cứu tài liệu này và tìm kiếm sự soi dẫn để biết điều phải chia sẻ.
2003年7月7日の週から8月25日の週までの割り当てに関連した資料に基づく30分間の復習を学校の監督が司会します。[
Giám thị trường học sẽ điều khiển bài ôn kéo dài 30 phút dựa trên những tài liệu đã được chỉ định cho tuần lễ ngày 7 tháng 7 tới ngày 25 tháng 8 năm 2003.
ビデオや音楽,そのほかの視聴覚資料には,著作権法や利用規約で使用制限を設けられているものがたくさんある。
Nhiều băng video, bài hát, và các tư liệu thính thị khác đều được hạn chế sử dụng bởi luật bản quyền hoặc thỏa thuận với người dùng.
しかし,お二人は結婚の準備をする際に,送ってくださった本のような資料を用いることもなさったので,たとえ行き違いが生じてもそれにうまく対処してゆかれることでしょう。
Nhưng việc ông bà chuẩn bị cho hôn nhân, nhất là với những tài liệu như cuốn sách bà gửi, sẽ giúp ông bà đối phó thành công với bất cứ những sự bất đồng nào xảy đến.
そうした知識すべてを与えうる話はめったにないにしても,実際的であるためには,述べられた資料は,なんらかの仕方で聴衆が用いうるものであるべきです。
Ít bài giảng có thể cung cấp tất cả những điều nói trên, nhưng nếu cử tọa có thể dùng được tài liệu trình bày bằng cách này hay cách khác thì tài liệu đó mới là thực tiễn.
司会者として,研究生が資料から答えを読むだけの状態に甘んじてはならないのは,なぜですか。
Tại sao chúng ta không nên để học viên chỉ đọc câu trả lời in sẵn trong sách?
「リアホナ」(『福音の視覚資料集』68番)を見せる。
Trưng bày hình Quả Cầu Liahona (62041; Sách Họa Phẩm Phúc Âm [2009], số 68).
割り当てを受けたらすぐに,その目標を念頭に置いて資料を読み通してください。
Sau khi nhận được bài, hãy đọc ngay với mục tiêu đó trong trí.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 資料 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.