債務超過 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 債務超過 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 債務超過 trong Tiếng Nhật.
Từ 債務超過 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Tình trạng không trả được nợ, Đang vỡ nợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 債務超過
Tình trạng không trả được nợ
|
Đang vỡ nợ
|
Xem thêm ví dụ
ブカレストやテッサロニキからの定期列車の運行は2010年初めまで続けられ、前者はマルマライの工事により中断され後者はギリシャ債務危機(英語版)の影響による。 Dịch vụ thông thường tới Bucharest và Thessaloniki tiếp tục hoạt động cho đền đầu những năm 2010, khi tuyến đi Bucharest bị ngừng để xây Marmaray còn tuyến sau chấm dứt do khủng hoảng nợ công Hy Lạp. |
中国では、政府がリスクの高まりを抑制しつつ成長目標達成を図っているが、同報告は、かつて国営企業・サービスに限定されていたセクターでの構造改革が進めば、地方政府債務の抑制や、シャドー・バンキング防止を図る措置の影響を相殺できるとしている。 Tại Trung Quốc, với việc chính phủ đang cố gắng nhằm cân bằng giữa việc kìm hãm những rủi ro ngày càng tăng với việc đạt các mục tiêu về tăng trưởng, báo cáo cũng chỉ ra rằng những cải cách về cơ cấu ở các ngành, lĩnh vực vốn trước đây chỉ dành cho doanh nghiệp nhà nước và các dịch vụ của nhà nước có thể giúp bù đắp lại tác động của các biện pháp nhằm kìm hãm nợ của chính quyền địa phương và kiềm chế hoạt động ngân hàng bóng-ngân hàng ẩn. |
[許可されない] 全角文字の文字数制限を超過している広告や広告表示オプション [Không được phép] Quảng cáo hoặc tiện ích vượt quá giới hạn ký tự đối với các ngôn ngữ có ký tự 2 byte |
これは先ほど簡単に説明した「無賃渡航移住者」と同じ語源から成る言葉ですが,贖うという言葉には,債務や負債を支払うという意味があります。 Như đã được nêu ra trong câu chuyện ngắn của tôi về người nhập cư “trả nợ,” từ chuộc lại có nghĩa là trả hết một nghĩa vụ hay một khoản nợ. |
その副題は,「第三世界の債務不履行は経済破綻の引き金となるか」と問いかけていました。 Một bài tiểu đề là câu hỏi: “Có thể nào sự phá sản vỡ nợ của thế giới thứ ba đưa chúng ta đến sụp đổ kinh tế không?” |
22 時間で問題になるのはたいてい,超過することです。 22 Thông thường thì khi diễn giả gặp phải vấn đề trong việc xong đúng giờ là vì họ đi quá giờ. |
時間を超過した話し手は少額の罰金を払うことになっていたのです。 Một diễn giả nói lố giờ phải trả một món tiền phạt nhỏ. |
21 もちろん,話の時間が超過する根本的な原因の1つは,資料が多すぎるということです。 21 Dĩ nhiên, một trong những nguyên nhân chính khiến diễn giả đi quá giờ là vì có quá nhiều tài liệu. |
たとえば 1 か月で 3,500 円分のクリックが発生したものの、1 日の予算が 100 円(請求対象期間 30 日で 3,000 円)だった場合は、500 円の超過クレジットが適用されます。 Ví dụ: nếu bạn tích lũy $35 cho số lượt nhấp trong một tháng, nhưng bạn có ngân sách hằng ngày là $1 mỗi ngày (và do đó $30 cho mỗi chu kỳ thanh toán 30 ngày), bạn sẽ nhận được khoản ghi nợ cho mức phân phối quá là $5. |
プロパティから Google アナリティクスに 1 か月に送信されるヒット数がアナリティクスの利用規約で定められている上限を超えた場合、その超過分のヒット数が処理される保証はありません。 Nếu mỗi tháng một thuộc tính gửi nhiều lần truy cập đến Analytics hơn mức Điều khoản dịch vụ của Analytics cho phép, không có sự đảm bảo rằng số lần truy cập vượt quá sẽ được xử lý. |
話の特質に関する最初の話や第1の割り当てや聖書通読からの目立った点を扱う兄弟が時間を超過したなら,個人的に助言を与えてください。 Nếu anh phụ trách bài giảng mở đầu về một kỹ năng ăn nói, tức bài giảng số 1, hoặc bài các điểm Kinh Thánh nổi bật nói quá thời hạn, họ nên được nhắc nhở riêng. |
システムを守るため 過去2〜30年にわたって 通貨供給量を拡大し 債権債務を拡大し 人々は買い物を続けてきました Và để không cho nó sụp đổ trong vòng từ 2 đến 3 thập kỉ trở lại đây, chúng ta mở rộng sự cung cấp tiền tệ, mở rộng thị trường tín dụng và cho vay, để mọi người có thể tiếp tục mua đồ. |
負債をまとめるため 複数の債務担保証券を使って CDOスクエアードという術を編み出し 負債を うま味のある資産に 見せかける必要もありました Họ phải có được phức tạp CDO bình phương để bó nợ với nhau và làm cho nợ trông như thể nó đã là thực sự là một tài sản có lợi nhuận. |
重要な出来事:マーティン・ハリスは,『モルモン書』の印刷の債務を支払うために財産の一部を惜しみなくささげるように命じられた(教義19:26-35)。 Những Sự Kiện Quan Trọng: Martin Harris được truyền lệnh phải chia xẻ rộng rãi tài sản của mình để trả nợ về việc in Sách Mặc Môn (GLGƯ 19:26–35). |
ルカ 14:28‐30)そのことと調和して,クリスチャンは債務を負う前に,望ましくない結果が生じる可能性も用心深く考慮すべきです。 Hãy cũng nhớ lại lời Giê-su về việc tính phí tổn trước khi xây một cái tháp (Lu-ca 14:28-30). Phù hợp với điều này, tín đồ đấng Christ nên xem xét kỹ càng mọi hậu quả có thể xảy ra trước khi vay nợ. |
時間: だれも時間を超過してはなりません。 助言者による助言と短評についてもそうです。 XONG ĐÚNG GIỜ: Không bài giảng nào nên đi quá giờ. Lời khuyên và nhận xét của người khuyên bảo cũng vậy. |
法的に言えば,財産は債務を完済することで買い戻します。 Như trong vấn đề pháp lý, tài sản được chuộc bằng cách trả hết tiền thế chấp hay các món nợ thế chấp khác về tài sản đó. |
しかし ええ 債務 は 膨大 で す Nhưng, nợ của người khá đáng kể đó. |
講演をするときに時間を超過するのは,準備不足だけでなく,自制の欠如も表わしているとさえ言えるでしょう。 Ngay cả việc nói diễn văn dài quá thời hạn ấn định cũng là thiếu tự chủ và thiếu sự sửa soạn kỹ lưỡng. |
話の準備が正しくなされておれば,時間のことも考慮されているものです。 ところが,資料全部をなんとかして話そうとするあまり,時間を超過すると,実際のところ,話し手は話の目的を達成できるものではありません。 Nếu bài giảng được sửa soạn kỹ, thì diễn giả đã chú ý đến thời hạn của bài giảng, còn khi diễn giả cố trình bày tất cả các ý tưởng trong tài liệu và nói quá thời hạn ấn định, thì anh thật sự đã không đạt được mục tiêu của mình. |
債権者は家族が使うひき石や,夜,体を温めるのに必要な衣服などの生活必需品を債務者から取ってはならないということを明記した規定も,同様の親切や配慮を反映していました。 ―申命記 24:6,10‐13。 エゼキエル 18:5‐9。 Luật pháp cũng phản ảnh tính nhân từ và sự quan tâm đến người nghèo khi qui định chủ nợ không thể lấy những gì cần thiết cho đời sống của con nợ, như cái cối xay của gia đình hoặc manh áo để mặc cho ấm lúc ban đêm (Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:6, 10-13; Ê-xê-chi-ên 18:5-9). |
債務・自動車産業の失業者― Sự can thiệp có hiệu quả? |
サイトで発生する配信超過の程度と全体的な視認率の間には、直接的な関係があると考えられます。 Dường như có một mối quan hệ trực tiếp giữa tình trạng phân phối quá mức của nhà xuất bản và tỷ lệ khả năng xem tổng thể. |
定期会の会期は100日を、臨時会の会期は30日を超過することはできない。 Thời gian họp không quá 100 ngày và thời gian của kỳ họp bất thường không quá 30 ngày. |
広告費用の合計がお支払い基準額(請求処理が開始される基準額)を超える場合、その超過額は未払い残高として次回の請求に加算されます。 Nếu tổng chi phí quảng cáo của bạn lớn hơn ngưỡng thanh toán (số tiền kích hoạt khoản phí), thì chi phí dư ra sẽ cộng vào số dư chưa thanh toán của bạn cho lần tính phí tiếp theo. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 債務超過 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.