ゆい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ゆい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ゆい trong Tiếng Nhật.
Từ ゆい trong Tiếng Nhật có nghĩa là Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ゆい
Chủ nghĩa duy vật lịch sử(historical materialism) |
Xem thêm ví dụ
35 そこで モロナイ は、アマリキヤ 人 じん の 中 なか の、 自 じ 由 ゆう 政体 せいたい を 守 まも る ため に 自 じ 由 ゆう の 大 たい 義 ぎ を 支 し 持 じ する と いう 誓 ちか い を 立 た てよう と しなかった 者 もの を すべて 殺 ころ させた。 しかし、 自 じ 由 ゆう の 誓 ちか い を 拒 きょ 否 ひ した 者 もの は ごく わずか で あった。 35 Và chuyện rằng, bất cứ người A Ma Lịch Gia nào không chịu lập giao ước ủng hộ chính nghĩa tự do, để dân chúng có thể duy trì một chính thể tự do, thì ông cho đem ra xử tử hết; và chỉ có một số ít người là không chịu lập giao ước ủng hộ tự do. |
2 そして、 民 たみ は 互 たが いに 分裂 ぶんれつ し、 家 か 族 ぞく と 親族 しんぞく と 友人 ゆうじん ごと に それぞれ 部 ぶ 族 ぞく に 分 わ かれた。 この よう に して、 彼 かれ ら は 国 くに の 政 せい 府 ふ を 滅 ほろ ぼした。 2 Và rồi dân chúng chia rẽ lẫn nhau; họ tách rời thành các chi tộc, mỗi người tùy theo gia đình, bà con và bạn bè của mình; và như thế đó mà họ đã hủy diệt nền cai trị trong xứ. |
43 すると この 度 たび は、レーマン 人 じん も 激 はげ しく 戦 たたか った。 レーマン 人 じん は いまだ かつて 知 し られて いない ほど、すなわち、 両者 りょうしゃ の 戦 せん 争 そう が 始 はじ まって 以 い 来 らい 一 いち 度 ど も なかった ほど、 非 ひ 常 じょう に 大 おお きな 力 ちから と 勇 ゆう 気 き を 奮 ふる って 戦 たたか った。 43 Lần này dân La Man chiến đấu một cách vô cùng dữ dội; phải, chưa bao giờ người ta thấy dân La Man chiến đấu với một sức mạnh và lòng can đảm quá mức như vậy, chưa bao giờ, dù là lúc mới khởi đầu. |
8 また 主 しゅ は 激 はげ しく 怒 いか って、この 約 やく 束 そく の 地 ち を 所 しょ 有 ゆう する 者 もの は だれでも その とき から 後 のち とこしえ に、 主 しゅ に、すなわち まこと の 唯一 ゆいいつ の 神 かみ に 1 仕 つか え なければ ならず、さもなければ 神 かみ の 限 かぎ りない 怒 いか り が 彼 かれ ら に 下 くだ る とき に 彼 かれ ら は 2 一 いっ 掃 そう される と、ヤレド の 兄 きょう 弟 だい に 誓 ちか って おられた。 8 Và trong cơn thịnh nộ, Ngài đã thề với anh của Gia Rết rằng, từ nay cho đến mãi mãi về sau, bất cứ ai chiếm hữu đất hứa này đều phải aphục vụ Ngài là Thượng Đế chân thật và duy nhất, bằng không họ sẽ bị bquét sạch khi cơn thịnh nộ tràn đầy của Ngài đổ lên họ. |
11 そして、 何 なん 千 ぜん も の 遺 い 体 たい が 地 ち 中 ちゅう に 葬 ほうむ られた が、 地 ち の 面 おもて に 積 つ み 上 あ げられた まま 1 朽 く ちて いる 遺 い 体 たい も 何 なん 千 ぜん と ある。 また、 身 み 内 うち を 失 うしな った こと で 2 嘆 なげ いて いる 人々 ひとびと も 何 なん 千 ぜん 人 にん と いる。 彼 かれ ら が 嘆 なげ く の は、 主 しゅ の 約 やく 束 そく に よって その 親族 しんぞく が 無 む 窮 きゅう の 不 ふ 幸 こう な 状 じょう 態 たい に 置 お かれる こと を 恐 おそ れる 理 り 由 ゆう が ある から で ある。 11 Và xác chết của biết bao ngàn người bị chôn vùi dưới đất, trong lúc đó có biết bao ngàn xác chết khác đang nằm thành đống arữa nát trên mặt đất; phải, và có biết bao nhiêu ngàn người bđang khóc thương cho cái chết của thân nhân họ, vì theo lời hứa của Chúa, thì họ có lý do để sợ rằng thân nhân họ sẽ bị đày vào một trạng thái khốn khổ bất tận. |
ギデオン に 遣 つか わされた 人々 ひとびと は 彼 かれ ら に、 自 じ 分 ぶん たち の 妻 さい 子 し に 起 お こった すべて の こと を 告 つ げ、また レーマン 人 じん に 自 じ 分 ぶん たち の 所 しょ 有 ゆう する すべて の もの の 半分 はんぶん を 貢 みつ ぎ 物 もの として 納 おさ める こと に よって、その 地 ち を 所 しょ 有 ゆう できる と、レーマン 人 じん から 認 みと められた こと を 話 はな した。 Và những người của Ghê Đê Ôn kể cho họ nghe tất những gì đã xảy ra cho vợ con họ, và rằng dân La Man đã bằng lòng cho họ chiếm hữu xứ sở bằng cách phải nộp triều cống cho dân La Man phân nửa tất cả những gì họ có. |
イエスさまは,そのりゆうでつみ人と話しているのだと言われました。 Chúa Giê Su nói rằng đó là lý do tại sao Ngài nói chuyện với những người phạm tội. |
2ndシングル『ゆうめいに、にゃりたい。 2/ Chữ nghĩa cô động, chắc chắn. |
20 むしろ、わたし は あなたがた に 言 い う。「 わたし の 1 天 てん 使 し たち は あなたがた の 前 まえ を 上 のぼ って 行 い き、わたし も ともに おり、やがて あなたがた は 良 よ い 土 と 地 ち を 2 所 しょ 有 ゆう する で あろう。」 20 Mà trái lại, ta nói cho các ngươi hay: aThiên sứ của ta sẽ đi trước mặt các ngươi và cả sự hiện diện của ta nữa, và các ngươi sẽ bnhận được đất lành trong tương lai. |
6 また、 預 よ 言 げん 者 しゃ たち を 殺 ころ した 者 もの の 友人 ゆうじん や 親族 しんぞく から 成 な る 1 秘 ひ 密 みつ 結 けっ 社 しゃ の ため に、 政 せい 府 ふ の 条例 じょうれい は 損 そこ なわれて しまった。 6 Và những quy luật của chính quyền bị hủy diệt vì sự âm mưu liên kết abí mật của bà con và bạn bè của những kẻ đã sát hại các vị tiên tri. |
28 しかし、あなたがた は 主 しゅ の 御 み 前 まえ に へりくだり、 主 しゅ の 聖 せい なる 御 み 名 な を 呼 よ び、 自 じ 分 ぶん が 耐 た えられない よう な 誘 ゆう 惑 わく を 受 う けない よう に、1 目 め を 覚 さ まして いて 絶 た えず 祈 いの り なさい。 その よう に して、 聖 せい なる 御 み 霊 たま の 導 みちび き を 得 え て、 謙遜 けんそん 、2 柔 にゅう 和 わ 、 従順 じゅうじゅん に なり、 忍耐 にんたい 強 づよ く なり、 愛 あい に 富 と み、 限 かぎ りなく 寛容 かんよう に なって、 28 Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, acảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị bcám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt để trở thành người khiêm nhướng, cnhu mì, phục tùng, kiên nhẫn, đầy tình thương yêu và nhịn nhục; |
3 そこで 民 たみ は、 悪 あく 事 じ と 忌 い まわしい 行 おこな い を 重 かさ ね、さらに これから も しるし、すなわち 不 ふ 思 し 議 ぎ が 示 しめ される こと を 信 しん じなかった。 そして サタン は、 方 ほう 々 ぼう を 1 巡 めぐ って 民 たみ の 心 こころ を 惑 まど わし、 誘 ゆう 惑 わく し、 民 たみ に この 地 ち で 大 おお きな 悪 あく 事 じ を 行 おこな わせた。 3 Và chuyện rằng, dân chúng bắt đầu lớn mạnh trong những điều tà ác và khả ố; và họ không tin là sẽ có những điềm triệu và điều kỳ diệu nào nữa được ban ra; và Sa Tan đã ađi khắp nơi, dẫn dắt trái tim dân chúng đi lạc hướng, và quyến rủ họ và khiến họ làm nhiều điều tà ác lớn lao trong xứ. |
わたし は、 神 かみ が わたしたち を 1 自 じ 由 ゆう な 者 もの に して くださった その 自 じ 由 ゆう に しっかり と 立 た って います。 Tâm hồn tôi gắn chặt với nền tự do mà qua đó Thượng Đế đã làm cho chúng ta được atự do. |
31 神 かみ で ある わたし は、 自 じ 分 ぶん が 造 つく った すべて の もの を 見 み た ところ、 見 み よ、わたし が 造 つく った すべて の もの は 非 ひ 常 じょう に 1 良 よ かった。 夕 ゆう と なり、また 朝 あさ と なった。 31 Và ta, Thượng Đế, thấy mọi vật mà ta đã làm ra, và, này, tất cả mọi vật mà ta đã làm ra đều rất atốt lành; và buổi chiều và buổi mai là bngày thứ sáu. |
19 しかし、メルキゼデク 神 しん 権 けん の 1 大 だい 祭 さい 司 し は、それ 以 い 下 か の すべて の 職 しょく の 職 しょく 務 む を 行 おこな う 権能 けんのう を 持 も つ ので、アロン の 直 ちょっ 系 けい の 子 し 孫 そん が だれ も 見 み つからない とき は、メルキゼデク 神 しん 権 けん の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 手 て の 下 もと で この 力 ちから を 有 ゆう する 職 しょく に 召 め され、 任 にん 命 めい され、 聖任 せいにん される なら ば、2ビショップ の 職 しょく 務 む を 行 おこな う こと が できる。 19 Nhưng, vì một athầy tư tế thượng phẩm thuộc Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc có thẩm quyền thi hành tất cả các chức phẩm nhỏ hơn mà hắn có thể thi hành chức vụ bgiám trợ khi mà không tìm được một người hậu duệ chính tông của A Rôn, miễn là hắn được kêu gọi và được phong nhiệm và sắc phong vào quyền năng này bởi bàn tay của Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn của Chức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc. |
39 そこでアブラムは, 自 じ 分 ぶん が 持 も っていたすべてのもの,すなわち 神 かみ が 必要 ひつよう を 超 こ えて 授 さず けてくださったすべての 所 しょ 有 ゆう の 富 とみ の 什分 じゅうぶん の 一 いち を 彼 かれ に 納 おさ めた。 39 Vậy nên, Áp Ram đóng cho ông của lễ thập phân của tất cả những gì Áp Ram có, của tất những của cải ông có, mà Thượng Đế đã ban cho ông nhiều hơn nhu cầu ông cần. |
3 また 彼 かれ は、 民 たみ が 所 しょ 有 ゆう する すべて の もの に 五 分 ぶん の 一 の 税 ぜい を かけた。 すなわち、 民 たみ の 金 きん と 銀 ぎん の 五 分 ぶん の 一 を、そして 1 ジフ と 銅 どう と 真鍮 しんちゅう と 鉄 てつ の 五 分 ぶん の 一 を、また 民 たみ の 肥 こ えた 若 わか い 家 か 畜 ちく の 五 分 ぶん の 一 を、それに 穀 こく 物 もつ の 五 分 ぶん の 一 を 徴税 ちょうぜい した。 3 Và ông còn đặt ra một thứ thuế để thu một phần năm tất cả những gì họ có, như một phần năm vàng và bạc, một phần năm adíp, thau, đồng và sắt; và một phần năm các gia súc; cùng một phần năm tất cả ngũ cốc của họ. |
1 姦淫 かんいん を して は ならない。 これ は あなた が 悩 なや まされて きた 誘 ゆう 惑 わく で ある。 Chớ phạm tội angoại tình—là cám dỗ mà ngươi đã từng bị phiền phức. |
7 そして 彼 かれ ら は、 国 くに 中 じゅう に ひどい 騒 そう 動 どう を 起 お こした。 そこで、 信 しん じて いた 人々 ひとびと は、 述 の べられて いる こと が 何 なん ら か の 理 り 由 ゆう で 起 お こらない よう な こと が あり は しない か と、 非 ひ 常 じょう に 悩 なや み 始 はじ めた。 7 Và chuyện rằng, họ đã gây một sự xáo trộn khắp nơi trong nước; và những người có đức tin đã bắt đầu buồn khổ hết sức, họ sợ rằng những điều đã được báo trước sẽ không xảy ra. |
5 したがって、この 理 り 由 ゆう で、 使 し 徒 と は 教 きょう 会 かい 員 いん に 手 て 紙 がみ を 書 か いて、 主 しゅ から で は なく 彼 かれ 自 じ 身 しん から 出 で た 戒 いまし め を 与 あた えた の で ある。 すなわち、1モーセ の 律 りっ 法 ぽう が 彼 かれ ら の 中 なか から 廃 はい されない かぎり、 信者 しんじゃ は 信者 しんじゃ で ない 者 もの と 2 結 むす ばれて は ならない と いう もの で ある。 5 Vậy nên, bởi lý do này vị sứ đồ đã viết thơ cho giáo hội và ban cho họ một lệnh truyền, không phải từ Chúa, mà từ chính sứ đồ này, rằng một người có lòng tin không được akết hợp với một người không tin; ngoại trừ bluật pháp Môi Se được hủy bỏ giữa họ, |
15 レーマン 人 じん は 彼 かれ ら の 命 いのち を 助 たす け、 彼 かれ ら を 捕 ほ 虜 りょ に して ニーファイ の 地 ち へ 連 つ れ 戻 もど した。 そして、ノア 王 おう を レーマン 人 じん の 手 て に 引 ひ き 渡 わた す こと、また 彼 かれ ら が 所 しょ 有 ゆう する もの の 半分 はんぶん 、 金 きん や 銀 ぎん や すべて の 貴 き 重 ちょう な 品々 しなじな の 半分 はんぶん を 渡 わた す こと を 条 じょう 件 けん として、 彼 かれ ら が その 地 ち を 所 しょ 有 ゆう する こと を 許 ゆる した。 この よう に して、 彼 かれ ら は 毎年 まいとし 、レーマン 人 じん の 王 おう に 貢 みつ ぎ 物 もの を 納 おさ める こと に なった の で ある。 15 Vậy nên dân La Man đã tha mạng cho họ và bắt họ làm phu tù và dẫn họ về xứ Nê Phi, và ban cho họ xứ này để chiếm hữu với điều kiện là họ phải trao vua Nô Ê vào tay dân La Man, và phải nộp tài sản của họ, tức là phân nửa tất cả những gì họ có, phân nửa vàng, bạc, và tất cả những vật quý giá của họ, và họ đã phải triều cống cho vua dân La Man hằng năm như vậy. |
29 わたし の 思 おも い は、 聖 せい 徒 と たち が これら の 土 と 地 ち を 購 こう 入 にゅう し、これら を 購 こう 入 にゅう した 後 のち 、わたし の 与 あた えた 1 奉 ほう 献 けん の 律 りっ 法 ぽう に 従 したが って これら を 所 しょ 有 ゆう する こと で ある。 29 Vì ý muốn của ta là các vùng đất này cần phải được mua; và sau khi đã mua xong, các thánh hữu của ta nên chiếm hữu chúng theo acác luật dâng hiến mà ta đã ban cho. |
19 夕 ゆう と なり、また 朝 あさ と なった。 第 だい 四 日 にち で ある。 19 Và buổi chiều cùng buổi mai là ngày thứ tư. |
わたしたち は ある とき は 家 いえ で 働 はたら き、また ある とき は 外 そと で 働 はたら き、 絶 た え 間 ま なく 働 はたら く こと で 不 ふ 自 じ 由 ゆう の ない 生活 せいかつ を する こと が できた。 Có lúc chúng tôi được làm gần nhà và có lúc phải đi xa, và nhờ làm việc liên tục, nên gia đình chúng tôi đã có được một mức sống dễ chịu. |
11 彼 かれ は 弱 よわ い とき に も、 強 つよ い とき に も、 束 そく 縛 ばく されて いる とき に も、 自 じ 由 ゆう な とき に も、 彼 かれ 自 じ 身 しん に よって で は なく、わたし に あって 栄 えい 光 こう を 得 え る で あろう。 11 Và hắn sẽ có được vinh quang ở nơi ta chớ không phải từ ở nơi chính hắn, dù trong yếu kém hay trong sức mạnh, bị xiềng xích hay tự do; |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ゆい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.