縁 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 縁 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 縁 trong Tiếng Nhật.

Từ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bên, duyên, vỉa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 縁

bên

noun

大脳辺系は脳の深いところにあり
Hệ thống rìa nằm sâu bên trong não,

duyên

noun ([縁])

vỉa

noun

Xem thêm ví dụ

でも これを素早く行うと 皆さんの視覚が シャープなをもった光り輝く青い帯が 動いているイメージを創造するのです
Nhưng khi tôi làm nhanh Hệ thống quan sát của bạn sẽ tạo ra những thanh màu xanh phát sáng với đường nét rõ ràng và có chuyển động.
危機は辺から主流へとアイディアをもたらし
Họ mang đến những ý tưởng bên lề vào xu thế chủ đạo.
遺伝子流動のためです 近の種は 異種交配することが あるということです
Đó là vì sự di truyền của gene giữa các quần thể hay nói đơn giản hơn, các sinh vật ở các vùng lân cận có thể giao phối với nhau.
過去50年間の 安価な土地へを求めて郊外は拡大し 安価な辺の土地は アメリカンドリームを享受する世代の家族を 助けてきましたが
Việc mở rộng vùng ngoại ô ra vùng đất giá rẻ trong 50 năm qua -- các bạn biết là đất giá rẻ đã giúp các thế hệ gia đình tận hưởng giấc mơ Mỹ.
子どもの頃を思い出してみると 自分の子供の顔にも現れますが ものすごく小さな 本当に些細な事柄で 天にも昇るような喜びを もたらしてくれる一方 次のほんの些細な出来事によって 絶望のに突き落とされてしまうのです
Và chúng ta đều nhớ rằng những đứa trẻ, những thứ vặt vãnh tí xíu -- và chúng ta có thể thấy trên gương mặt của con cái chúng ta -- những thứ vặt vãnh tí xíu có thể khiến chúng bay lên tột đỉnh của sự sung sướng và sau đó, những điều vặt vãnh nhỏ nhặt có thể khiến chúng lao thẳng xuống vực sâu của sự đau khổ.
次の例では とてもシャープなをもった 光り輝く青い帯が 多数の点がある面を動いているように 見えるでしょう
Ở ví dụ tiếp theo, bạn nhìn thấy các thanh màu xanh phát sáng với những đường viền khá sắc nét đang chuyển động qua vùng các dấu chấm.
そして,自分より近の人が通りかかるのを待ち,証人たちの前でその人を呼び止めて,買い戻し人となる機会があることに気づかせ,『そのためにはルツと結婚する必要がある』と述べます。
Trước mặt các nhân chứng, Bô-ô đề nghị người đó chuộc sản nghiệp Na-ô-mi qua việc cưới Ru-tơ.
すると,親戚の人たちは腹を立てて二人とを切り,おまえたちは復しゅう心に燃える霊たちに殺されるだろうと告げました。
Điều đó khiến họ bị người thân ruồng bỏ và hăm dọa là sẽ bị các vong linh quấy phá, hành hại.
都会の高層住宅に住んでいる方なら,自分はどんな草ともほとんどがない,と思われるかもしれません。
Nếu sống trong một tòa nhà cao tầng ở thành thị, bạn có thể cho rằng mình rất ít dịp dẫm chân lên bất cứ loại cỏ nào.
その中には 白い毛皮ののついた黄色のコート 黄色と黒の胴着など 彼の他の作品に描かれた女性たちが 身につけていた衣服が載っています
Trong số đó là áo khoác vàng có lông trắng áo vạt vàng đen và bạn sẽ thấy nhiều quần áo loại này trong những bức tranh khác, nhiều người phụ nữ khác nhau trong các bức tranh của Vermeer.
その20年後 不思議なで マリ共和国の首都バマコの ソゴロン・マリオネット一座と 共同制作する機会があり 背の高いキリンに関する 作品を制作しました
Và 20 năm sau, thật kì diệu, chúng tôi hợp tác với một công ti của Mali, Gánh diễn Sogolon Marionette từ Bamako, để cùng chế tạo một chú hươu cao cổ cao.
3番目にお話したいのは 辺系です
Phần thứ ba mà tôi muốn nói là hệ não rìa (limbic system).
私は メンバー中のでも 強情者のゴダンスと一緒に店に行き 塗料とカーテンを作るための布を仕入れました 塗装の日 皆でニャマランボーに集まり 白地に青の取りと フランス風のパン屋に仕立てるつもりが 物足りず
Vậy nên tôi đến cửa hàng, mang theo Gaudence, người ngoan cố nhất, và mang hết đống sơn và vải để làm thảm, và trong ngày sơn, chúng tôi tập hợp ở Nyamirambo, và ý tưởng là chúng tôi sẽ sơn trắng và xanh theo thứ tự, giống như một tiệm bánh Pháp nhỏ.
* さらに,石垣を築いて,段々畑になったぶどう園を取ります。(
* Ông cũng xây một bức tường đá dọc theo bờ gồ chung quanh vườn nho.
ある晩,1頭のライオンが15分ごとにほえていると,遠方から近のライオンの返事が聞こえてきました。
Trong một đêm nọ, người ta nghe một con sư tử rống mỗi 15 phút một lần cho đến khi một con sư tử cùng loài đáp lời từ xa.
というのも5ドルとを切るのは思うほど簡単ではないのです。
Bởi vì rất khó có thể từ bỏ dễ dàng năm dô la.
すべては大脳辺系で起きています 辺系は意思決定を司り 言語は担当しません
Tất cả nó đang diễn ra ở đây trong não limbic của bạn, phần của não mà điều khiển sự đưa ra quyết định và không phải là ngôn ngữ.
ひれの前部は飛行機の翼とは異なり,滑らかではなく凸凹しています。 結節と呼ばれる瘤が並んでいるのです。
Rìa trước vây ngực của nó không phẳng như cánh của máy bay, nhưng có răng cưa với một dãy khối u nhô ra.
その相似性に照らして,バチカン写本を最初に作った書士はボドメル・パピルスの近とも言うべき写本から筆写した,と考えることは理にかなっている。
Họ cho biết thêm: “Theo sự tương đồng này, thật hợp lý khi kết luận rằng người sao chép bản Vatican đã dựa trên một bản chép tay tương tự với bản giấy cói Bodmer.
ザトウクジラのヒレは、が波打っています
Cá voi lưng gù có các cạnh hình sò điệp trên vây của nó.
そして大脳辺系のこの部分は 大人に比べて 青年期にリスキーなことをしたときに感じる 高揚に対してより敏感なのです 同時に 前頭前皮質 このスライドでは青い部分 過剰にリスキーなことをしないようにするこの部分が 青年期ではまだ未成熟なのです
Và khu vực này, các khu vực trong hệ thống rìa, được tìm thấy là vô cùng nhạy cảm với các cảm giác khen thưởng khi chấp nhận rủi ro ở thanh thiếu niên khi so sánh với người lớn, vào thời điểm rất giống nhau, vỏ não trước trán, mà bạn có thể nhìn thấy, có màu xanh trên màn hình ở đây, ngăn không cho chúng ta nhận lấy quá nhiều rủi ro vẫn còn đang tiếp tục phát triển rất nhiều ở thanh thiếu niên.
どの家も平屋根のに,転落などの事故を防ぐための欄干が作り付けられていました。(
Những mái nhà phẳng đều có lan can để đề phòng trường hợp có người té xuống hoặc tai nạn khác (Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:8).
「あなたのスピーチから考えたら 研究者だけど―もし研究者なんて紹介してしまったら 誰も来ないんじゃないかと思って 退屈でのない話と思われたらね」
Và cô ấy trả lời, "À, tôi đã thấy cô nói chuyện, và tôi tính là sẽ gọi cô là một nhà nghiên cứu, tôi nghĩ, nhưng tôi lo là nếu tôi gọi cô như là một nhà nghiên cứu thì không ai sẽ đến dự, bởi vì họ sẽ nghĩ cô thật là tẻ nhạt và không thực tế."
幅の広い紫の取りが付いた白いトーガや,カルセイという靴など,立場にふさわしい服装をしている。
Ông mặc một bộ trang phục phù hợp với địa vị của mình: áo choàng hoàng gia màu trắng với sọc rộng màu tím và một loại giày được gọi là calcei.
彼が家を離れる日,家から外に出たら家族のを切ると言われました。
Ngày anh ấy ra đi, anh ấy đã được bảo rằng nếu bước ra khỏi cửa, thì sẽ không có gia đình nữa.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.