ύμνος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ύμνος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ύμνος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ ύμνος trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là thánh ca. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ύμνος

thánh ca

noun

Η φράση αυτή έγινε ύμνος των αποκαμωμένων ταξιδιωτών.
Cụm từ này đã trở thành một thánh ca cho những người hành trình mệt mỏi đó.

Xem thêm ví dụ

Ύμνος 191 και τελική προσευχή.
Bài hát 107 và cầu nguyện kết thúc.
Ύμνος 156 και τελική προσευχή.
Bài hát 205 và cầu nguyện kết thúc.
11 Σε έναν συγκινητικό ύμνο ευγνωμοσύνης που συνέθεσε ο Εζεκίας αφού επέζησε από μια θανατηφόρα ασθένεια, είπε στον Ιεχωβά: «Πέταξες πίσω από την πλάτη σου όλες τις αμαρτίες μου».
11 Sau khi được cứu thoát khỏi căn bệnh hiểm nghèo, Ê-xê-chia sáng tác một bài hát cảm động diễn đạt lòng biết ơn, trong đó ông nói với Đức Giê-hô-va: “Chúa đã ném mọi tội-lỗi tôi ra sau lưng Ngài”.
Πόσο ωραία περιγράφει ο ύμνος του Δαβίδ τον Ιεχωβά ως τον αληθινό Θεό, άξιο της απόλυτης εμπιστοσύνης μας!
Đa-vít đã viết một bài hát hay biết bao mô tả Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời thật, xứng đáng để chúng ta tin cậy hoàn toàn!
Την ώρα του αρχικού ύμνου και της αρχικής προσευχής, η χαρά μας ήταν απερίγραπτη.
Khi hát bài hát mở đầu và nghe lời cầu nguyện bắt đầu, niềm vui của chúng tôi như vỡ òa.
Τις Κυριακές, κάνουμε για λίγο εξάσκηση στους ύμνους μετά την τελική προσευχή της συνάθροισης.
Vào mỗi Chủ Nhật, sau khi buổi họp kết thúc với lời cầu nguyện, chúng tôi thường ở nán lại một chút để tập hát.
Σύνολο προγράμματος: 45 λεπτά, χωρίς να υπολογίζεται ο ύμνος και η προσευχή.
Toàn thể chương trình là 45 phút, không kể bài hát và lời cầu nguyện.
1980 - Το O Canada γίνεται επισήμως ο εθνικός ύμνος του Καναδά.
1980 – "O Canada" chính thức trở thành quốc ca của Canada.
Ύμνος 215 και τελική προσευχή.
Bài hát 215 và cầu nguyện kết thúc.
Ύμνος 138 και τελική προσευχή.
Bài hát 138 và cầu nguyện kết thúc.
Ενόσω βρισκόταν στην απομόνωση, ο Χάρολντ Κινγκ έγραψε ποιήματα και ύμνους για την Ανάμνηση
Trong khi bị biệt giam, anh Harold King đã sáng tác các bài thơ và bài hát về Lễ Tưởng Niệm
Ύμνος 24 και τελική προσευχή.
Bài hát 24 và cầu nguyện kết thúc.
Μερικοί από τους ύμνους του υμνολογίου που χρησιμοποιούμε, το οποίο έχει τίτλο Ψάλλετε Αίνους στον Ιεχωβά, ακολουθούν την αρμονία των τεσσάρων φωνών, προς όφελος εκείνων στους οποίους αρέσει να ψάλλουν με διαφορετικές αρμονικές φωνές.
Một số bản nhạc trong sách nhạc mà chúng ta có hiện nay, cuốn Hãy ca hát ngợi khen Đức Giê-hô-va, vẫn còn giữ lại lối bốn giai điệu hòa âm dành cho những ai thích hát bè.
Διαβάστε ή τραγουδήστε τα λόγια αυτού του ύμνου ( Hymns, no. 29) και σκεφθείτε πώς σχετίζονται με τη ζωή του Προφήτη Τζόζεφ Σμιθ.
Đọc hay hát những lời của bài thánh ca này (Hymns, số 29), và nghĩ về cách mà những lời ca này liên quan đến cuộc sống của Tiên Tri Joseph Smith.
Το περιεχόμενο του ύμνου τους υποδηλώνει ότι αυτά τα ισχυρά πνευματικά πλάσματα παίζουν σημαντικό ρόλο στη γνωστοποίηση της αγιότητας του Ιεχωβά σε ολόκληρο το σύμπαν.
Nội dung bài hát của họ gợi ý rằng những tạo vật thần linh mạnh mẽ này đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho sự thánh khiết của Đức Giê-hô-va vang khắp vũ trụ.
ΥΜΝΟΣ 2 Ιεχωβά Είναι το Όνομά Σου
BÀI HÁT 2 Giê-hô-va là danh Cha
Συγκινημένοι από το γεγονός ότι απολαμβάνουν την εύνοια και την προστασία του Ιεχωβά, αυτοί υψώνουν τη φωνή τους για να υμνήσουν.
Hớn hở vì được Đức Giê-hô-va ban ân huệ và che chở nên họ cất tiếng hát.
Όταν μάλιστα ενώνεστε μαζί μας ψάλλοντας τους ύμνους της Βασιλείας, όταν κάνετε κάποιο σχόλιο ή όταν χειρίζεστε έναν διορισμό σπουδαστή στη Σχολή Θεοκρατικής Διακονίας, η συμμετοχή σας αυξάνει τη χαρά μας.
Và khi cùng nhau hát một bài ca Nước Trời, bình luận hay trình bày bài giảng trong Trường Thánh Chức Thần Quyền, bạn đang góp phần gia thêm sự vui mừng của chúng tôi.
Στον επινίκιο ύμνο τους, ο Μωυσής και οι Ισραηλίτες έψαλαν θριαμβευτικά: «Το δεξί σου χέρι, Ιεχωβά, αποδεικνύεται δυνατό σε ικανότητα, το δεξί σου χέρι, Ιεχωβά, μπορεί να συντρίψει τον εχθρό».—Έξοδος 15:6.
Hỡi Đức Giê-hô-va! Tay hữu Ngài hủy quân-nghịch tan đi”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 15:6.
Ύμνος 46 και τελική προσευχή.
Bài hát 23 và cầu nguyện kết thúc.
Αν κερδίσουμε, θα πρέπει να πάμε εκεί πάνω σ αυτούς τους θρόνους να κουνήσουμε το σκήπτρο όσο παίζουν τον ύμνο του σχολείου και μετά... να χορέψουμε λίγο για να φανούμε σαν ηλίθιοι.
Nếu chúng ta thắng, điều duy nhất xảy ra là chúng ta sẽ lên ngai vàng, vẫy vẫy quyền trượng trong khi họ mở bài hát của trường, và sau đó, uh, chúng ta sẽ nhảy một điệu để tất cả mọi người đều thấy trông chúng ta ngốc nghếch đến mức nào.
Ύμνος 114 και τελική προσευχή.
Bài hát 114 và cầu nguyện kết thúc.
Ύμνος 77 και τελική προσευχή.
Bài hát 77 và cầu nguyện kết thúc.
Ύμνος 21 και τελική προσευχή.
Bài hát 21 và cầu nguyện kết thúc.
Ύμνος 65 και τελική προσευχή.
Bài hát 65 và cầu nguyện kết thúc.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ύμνος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.