yes trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ yes trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ yes trong Tiếng Nhật.

Từ yes trong Tiếng Nhật có nghĩa là Yes. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ yes

Yes

YES を 打 つ ん だ !
Nhấn yes đi Greer!

Xem thêm ví dụ

YES を 打 つ ん だ !
Nhấn yes đi Greer!
プリキュア5(演出、ED演出) Yes!
Precure 5 (TV): biên kịch (tập 9) Yes!
もし Yes と 言 っ た ら 信じ る の か ?
Nếu tôi bảo có... thì ông có tin không?
yes [はい]、true、no [いいえ]、false
yes [có], true [đúng], no [không], false [sai]
最近ではオバマが世界的金融危機の中で "Yes we can!"という楽観主義を打ち出しました
Gần đây Obama đã cho mở đầu một sự lạc quan vào thời điểm khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
指定できる値は、yes か no です。
Giá trị được phép là yes (có) hoặc no (không).
答え に は YES の 言質 を 取 る べ き だ な
Giờ, chuyện trước tiên.
幅にはバナーのサイズを指定するか、画面の幅全体を指定できます(FullWidthResize の値が「Yes」に設定されている場合)。
Chiều rộng có thể là kích thước của biểu ngữ hoặc toàn bộ chiều rộng màn hình (nếu giá trị FullWidthResize là "Yes").
モヤモヤは一人ではなく 誰かと共に切り抜けます あなたの考えに「Yes, and」と言い あなた自身も自分の考えに 「Yes, and」と言えるよう 助けてくれて モヤモヤのたなびく中 あの静かな感覚に出会う可能性を 広げてくれる誰かです その時 初めて見えてきます あなたの予期せぬ発見 あなたにとっての「C」の兆しが
Bạn có thể vượt qua đám mây, không đơn độc, mà với sự hỗ trợ của ai đó, nói "Vâng, và" với ý tưởng của bạn, để giúp bạn nói. "Vâng, và" với ý tưởng của chính mình, tăng thêm cơ hội cho bạn thoát khỏi đám mây, bạn sẽ tìm thấy khoảnh khắc của sự điềm tĩnh khi lần đầu tiên thoáng thấy khám phá bất ngờ của mình. điểm C của bạn.
僕達が"Yes is More"で言いたいことは 建築におけるアバンギャルドが 常に自らが反対するものへの否定形で定義づけられることに対し 疑問を投げかけることです
Và những gì mà chúng tôi muốn thể hiện với câu nói Có là Hơn Nữa đơn giản là để chất vấn một quan niệm rằng những hành vi tiên phong trong kiến trúc luôn được định nghĩa một cách lầm lạc như một sự việc hay một người nào đó mà chúng ta chống lại.
その答えは YESです
Và câu trả lời là đúng.
セーフサーチがオンのときその動画が利用できる場合、yes(または省略)。
yes (có) (hoặc bỏ qua) nếu video có thể xem khi tính năng Tìm kiếm an toàn bật.
11月5日、6thミニアルバム「YES or YES」をリリース。
Ngày 5 tháng 11, Twice trở lại với mini album thứ 6 "Yes or Yes" cùng với ca khúc chủ đề cùng tên.
その後 ほどなくして 私は講演に招待されるようになり 世界中の何千もの 科学者の前で話しましたが 「モヤモヤ」や 「Yes, and」の知見は 研究室内に留まったままでした 科学の世界では プロセスなど 主観的 感情的な話はせず
Không lâu sau, tôi bắt đầu được mời diễn thuyết trước hàng ngàn các nhà khoa học trên thế giới, nhưng nhận thức về đám mây và lời nói "Vâng, và" vẫn chỉ ở trong phòng lab của tôi, vì khoa học không nói về quá trình, hay bất cứ điều gì chủ quan, thuộc về cảm xúc.
その答えはYesです
Và câu trả lời là có.
正解が YES であるとき、このアルゴリズムを n 回試行し、各試行には確率論的独立性があるとき、YES が少なくとも 1回返される確率は 1 - 1⁄2n 以上である。
Nếu lời giải đúng là Có thì nếu thực hiện thuật toán n lần độc lập nhau, thì nó trả về Có ít nhất một lần với xác suất ít nhất 1 − 2−n.
その漫画本は"Yes is More"です この本は 僕らの英雄達のアイデアを進化させたものです
Chúng tôi gọi cuốn truyện tranh này là Yes is More (Có là Hơn Nữa) Mà rõ ràng là một kiểu tiến hóa của những ý tưởng của những anh hùng của chúng ta.
指定できる値は、yes か no です。
Các giá trị được hỗ trợ là yes (có) hoặc no (không).
Yes, and」は私たちの 内なる批評家を黙らせます
Nói "Vâng, và" bỏ qua sự chỉ trích trong nội tâm.
答えはYESです
Và câu trả lời là phải.
そんなわけで モヤモヤや 「Yes, and」を知ることは 研究室を創造性あふれるものにしました
Vậy đó, biết về đám mây và về cách nói "Vâng, và" làm cho phòng lab của tôi sáng tạo hơn.
Yes, and」は 内なる批評家を黙らせ 自覚していなかった潜在的な 創造力を解放します それがモヤモヤに関する 答えをくれたりするのです
Nói "Vâng, và" bỏ qua sự chỉ trích nội tâm, giải thoát tiếng nói tiềm ẩn của sáng tạo, bạn thậm chí không biết rằng đã có nó, và chúng thường mang câu trả lời về đám mây.
Yes, and」だと こうなります
Nói "Vâng, và" giống như thế này.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ yes trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.