野沢菜 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 野沢菜 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 野沢菜 trong Tiếng Nhật.

Từ 野沢菜 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự hâm hiếp, sự hiếp dâm, cây cải dầu, cưỡng đoạt, hiếp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 野沢菜

sự hâm hiếp

(rape)

sự hiếp dâm

(rape)

cây cải dầu

(rape)

cưỡng đoạt

(rape)

hiếp

(rape)

Xem thêm ví dụ

一同は,焼いた子羊の肉,苦,パン種を入れないパン,および赤ぶどう酒からなる,いつもの過ぎ越しの食事を終えたところです。
Họ vừa dự xong Lễ Vượt Qua truyền thống gồm có thịt cừu nướng, rau đắng, bánh không men và rượu nho đỏ.
割礼を受けた外人居留者がパン種の入っていないパンや苦,過ぎ越しの子羊を食べたという事実を根拠にして,記念式に出席する,今日の主の「ほかの羊」の人々もパンとぶどう酒にあずかるべきであるとは言えないということです。
Sự kiện khách kiều ngụ ngoại bang đã chịu cắt bì ăn bánh không men, rau đắng và thịt chiên của lễ Vượt-qua không xác định rằng những người thuộc lớp “chiên khác” ngày nay của Chúa có mặt trong Lễ Kỷ-niệm phải dự phần ăn bánh và uống rượu.
彼らは1頭の羊をほふり,その血を戸柱とまぐさに付け,家の中にとどまって,子羊と,パン種の入っていないパンと,苦で食事をしなければなりませんでした。
Họ phải làm thịt một con chiên, phết huyết nó trên cây cột và mày cửa của nhà, và họ ở trong nhà ăn thịt chiên, bánh mì không men với rau đắng.
最後に自分の名前が呼ばれた時,一は物も言えないほど驚きました。
Kazuna vô cùng sửng sốt khi tên em được gọi cuối cùng.
と横に座っていた先生は,目を丸くして互いに顔を見合わせました。
Kazuna và thầy ngồi kế bên em nhìn nhau kinh ngạc.
このコンテストには,北海道の全部の高校が参加できましたが,一の学校はそれまで,生徒を一人も参加させたことがありませんでした。
Tất cả mọi trường trung học ở Hokkaido, một đảo lớn về phía bắc nước Nhật, đều có thể tham gia, nhưng trường của Kazuna thì trước đó chưa từng cử một học sinh nào cả.
ルカ 22:7‐13)イエスは,子羊やぶどう酒や無酵母パンや苦を購入することについて心配する必要はありませんでしたし,食器や薪などの品々を集める必要もありませんでした。
Giê-su không phải bận tâm về việc mua chiên con, rượu nho, bánh không men và rau đắng; hoặc phải đi lấy đồ dùng để ăn uống, củi và những thứ khác.
私の妻が、貧乏の最中、子供を産んで、寝ている時、私が、幾日か、飯を作って、その料理の種類の豊富さと味のよさとに、びっくりさせたものである。
Vợ tôi sinh con trong lúc chúng tôi nghèo khổ nhất. Trong lúc vợ tôi ngủ, tôi nấu ăn trong vài ngày, và khiến vợ tôi ngạc nhiên bởi sự đa dạng các món ăn cũng như mùi vị của chúng.
「このように優勝することができたのは,エホバの組織が神権宣教学校を通して訓練してくださったからにほかなりません」,「この訓練を受けていて良かった」と,一は喜びにあふれて語りました。
“Em thắng được giải nhất hoàn toàn là nhờ sự huấn luyện trong Trường Thánh Chức Thần Quyền của tổ chức Đức Giê-hô-va”, Kazuna sung sướng giải thích.
伝統的なポルトガルの料理はチーズを用いないため、チーズは主の前か後に単独で食べられる。
Ẩm thực Bồ Đào Nha truyền thống không bao gồm pho mát trong các công thức nấu ăn, nên người ta thường ăn vã nó trước hoặc sau các món chính.
二人は,子羊,ぶどう酒,パン種を入れないパン,苦など,必要な物の入手に当たりました。 これは決して卑しい割り当てではありませんでした。
Để chuẩn bị cho Lễ Vượt Qua lần cuối, Chúa Giê-su phái Phi-e-rơ và Giăng đến thành Giê-ru-sa-lem để sửa soạn mọi thứ, gồm thịt cừu, rượu, bánh không men, rau đắng và những thứ cần thiết khác.
高校生の一は先生から,英語スピーチコンテストに参加しないか,と声をかけられた時,たいへん驚きました。
KAZUNA rất ngạc nhiên khi thầy giáo đề nghị em tham gia cuộc thi thuyết trình bằng tiếng Anh.
信じられない,という気持ちのまま一は,優勝トロフィーを受け取りにステージに行きました。
Kazuna vẫn chưa hết kinh ngạc khi lên bục nhận cúp giải nhất!
高浟は人を派遣して葉に字を書いておき、盗みのあった翌日に市場を調べさせると、葉に字のあるのを見つけて、盗賊を捕らえることができた。
Du bèn lệnh cho người viết chữ lên lá rau, hôm sau ra chợ tìm thấy lá rau có chữ, bắt được tên trộm.
「植村花さんはなんというあだ名が付いてましたか?
Và khu rừng đẹp kia đã có tên chưa?
昔からエンダイブやチコリーといった「苦」が,食事やサラダに特別な風味を添えてきました。 とはいえ,その苦みを楽しめるようになるためには,自分の味覚を養う必要があります。
Thời xưa “rau đắng” như rau diếp quăn và rau diếp xoăn đã tăng thêm hương vị đặc biệt trong các bữa ăn và món rau trộn.
チリコンケソは温であり、好みの温度に温めて食べられる。
Chile con queso là một món ấm, được làm nóng đến nhiệt độ thích hợp.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 野沢菜 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.