υδρατμός trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ υδρατμός trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ υδρατμός trong Tiếng Hy Lạp.
Từ υδρατμός trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là hơi, hơi nước, Hơi nước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ υδρατμός
hơinoun Αλλά από που προήλθε ο υδρατμός των ηφαιστείων; Nhưng các hơi nước được toả ra từ núi lửa này chúng từ đâu đến? |
hơi nướcnoun Αλλά από που προήλθε ο υδρατμός των ηφαιστείων; Nhưng các hơi nước được toả ra từ núi lửa này chúng từ đâu đến? |
Hơi nước
Αλλά από που προήλθε ο υδρατμός των ηφαιστείων; Nhưng các hơi nước được toả ra từ núi lửa này chúng từ đâu đến? |
Xem thêm ví dụ
Αποσυντίθεται στους περίπου 180 °C (356 °F), απορροφώντας μια σημαντική ποσότητα θερμότητας στη διεργασία και εκπέμποντας υδρατμούς. Nó phân hủy khoảng 180 °C (356 °F), hấp thụ một lượng đáng kể nhiệt trong quá trình và tỏa ra hơi nước. |
Καθώς οι βορειοανατολικοί αληγείς άνεμοι, περνούν πάνω από την περιοχή Αμαζόνας, συλλέγουν αποτελεσματικά τους υδρατμούς. Khi những luồng gió đông bắc di chuyển qua vùng Amazon, chúng sẽ mang theo một lượng hơi nước lớn. |
Ως αποτέλεσμα, η γη περιβλήθηκε από ένα στρώμα υδρατμών. Kết quả là trái đất được bao bọc bởi một cái mền hơi nước. |
Περίπου 20 δισεκατομμύρια τόνοι υδρατμών την ημέρα απορροφούνται από τους βορειοανατολικούς αληγείς ανέμους, και τελικά πέφτουν με τη μορφή της βροχής διαμέσου της λεκάνης της πόλης Λα Πλάτα. Khoảng gần 20 triệu tấn hơi nước mỗi ngày bị hút vào những luồng gió đông bắc đó và dần ngưng tụ thành mưa, những cơn mưa trải khắp vùng La Plata Basin. |
Με τον καιρό, αυτοί οι υδρατμοί επιστρέφουν στη γη ως χιόνι ή βροχή. Sau cùng hơi nước này lại rơi xuống đất dưới dạng mưa hoặc tuyết. |
Οι υδρατμοί των νεφών συμπυκνώνονται, υγροποιούνται και πέφτουν με τη μορφή βροχής, η οποία “διαποτίζει τη γη”. Hơi nước trong những đám mây ngưng tụ lại thành mưa rơi xuống để “đượm-nhuần đất-đai”. |
Η γη καλύπτεται από νερό και πυκνό στρώμα υδρατμών. Trái đất được bao phủ bởi nước và lớp áo dày đặc hơi. |
Ψυχρά ρεύματα αέρα από την οροσειρά του Αερμών μπορούν να μεταφέρουν αυτούς τους υδρατμούς νότια, μέχρι και την περιοχή της Ιερουσαλήμ, όπου υγροποιούνται και γίνονται δροσιά. Các luồng gió lạnh thổi từ núi Hẹt-môn có thể mang hơi nước ấy xuống tận phía nam cho đến vùng Giê-ru-sa-lem và đọng lại thành sương. |
Η Υπηρεσία Προστασίας του Περιβάλλοντος των ΗΠΑ εξηγεί: «Το φαινόμενο του θερμοκηπίου είναι η αύξηση της θερμοκρασίας της Γης η οποία οφείλεται στο ότι ορισμένα αέρια της ατμόσφαιρας (λόγου χάρη, υδρατμοί, διοξείδιο του άνθρακα, υποξείδιο του αζώτου και μεθάνιο) παγιδεύουν ενέργεια από τον ήλιο. Cơ Quan Bảo Vệ Môi Trường Hoa Kỳ giải thích: “Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng tăng nhiệt độ trên đất do một số khí trong bầu khí quyển (như hơi nước, cacbon đioxyt, oxyt ni-tơ và mê-tan) giữ nhiệt lượng từ mặt trời. |
Η δροσιά σχηματίζεται σταδιακά, σταγόνα σταγόνα από τους υδρατμούς που υπάρχουν στον αέρα. Sương hình thành dần dần, tích lũy từng giọt một từ hơi nước trong không khí. |
Η ίδια επιστημονική εγκυκλοπαίδεια λέει: «Εξαιτίας της πολυπλοκότητας των ατμοσφαιρικών κινήσεων και της τεράστιας ποικιλίας που παρουσιάζει η περιεκτικότητα του αέρα σε υδρατμούς και σωματίδια, φαίνεται αδύνατον να αναπτυχθεί μια λεπτομερής, γενική θεωρία σχετικά με τον τρόπο με τον οποίο διαμορφώνονται τα νέφη και η βροχή». Sách bách khoa nêu trên nói: “Vì các chuyển động của khí quyển thật phức tạp và hàm lượng hơi nước và hạt trong không khí hết sức bất định nên dường như không thể lập được một thuyết chung giải thích tường tận về cách thức mây và mưa phát triển”. |
Η κύρια ιδέα είναι πως, όταν οι αστραπές και το υπεριώδες φως εισέδυσαν στην ατμόσφαιρα η οποία αποτελούνταν από αυτά τα αέρια και από υδρατμούς, τότε σχηματίστηκαν σάκχαρα και αμινοξέα. Khái niệm ấy cho rằng khi sét và tia sáng tử ngoại tác động vào hỗn hợp gồm các khí này và hơi nước, thì đường và axit amin sinh ra. |
Και το αξιοσημείωτο είναι πως, σύμφωνα με την αφήγηση της Γραφής, στη διάρκεια μιας αρχικής δημιουργικής περιόδου, ο Θεός έκανε το φως του ήλιου να διαπεράσει τα σκοτεινά σύννεφα των υδρατμών οι οποίοι περιέβαλλαν τη θάλασσα όπως το «σπάργανο» που τυλίγει ένα μωρό.—Ιώβ 38:4, 9· Γένεση 1:3-5. Và điều đáng chú ý là theo lời tường thuật của Kinh Thánh, trong giai đoạn sáng tạo đầu tiên sau khi hình thành địa cầu, Đức Chúa Trời đã làm cho ánh sáng mặt trời chiếu xuyên qua những đám mây hơi nước mờ tối bao bọc đại dương bên dưới, như một chiếc “khăn-vấn” quanh em bé.—Gióp 38:4, 9; Sáng-thế Ký 1:3-5. |
Έχει υγρή μορφή σαν τρεχούμενο νερό... αέρια σαν υδρατμός... ή στερεή σαν πάγος. Ta có nước ở thể lỏng, hơi nước ở thể khí và băng ở thể rắn. |
Εδώ, υδρατμοί από τον ποταμό ζεσταίνουν τα γύρω δέντρα. Οπότε, ψηλά στα κλαδιά, μπορεί να υπάρχει θήραμα. Ở đây, hơi nước từ dòng sông làm ấm các cây bao quanh, nên trên các nhánh cây, có thể có con mồi. |
Και επίσης ανέφερα ότι είχαμε κάνει αυτή την ανακάλυψη που θα σας ξετρελάνει-- μια ανακάλυψη που συμβαίνει μόνο μια φορά στη ζωή ενός ανθρώπου των ψηλών συντριβανιών που πετάγονται από αυτά τα σπασίματα στο νότιο πόλο, και αποτελούνται απο μικροσκοπικούς κρυστάλλους νερού που συνοδεύονται από υδρατμούς και απλές οργανικές ενώσεις όπως το διοξείδιο του άνθρακα και το μεθάνιο. Và tôi đã thông báo về một khám phá đáng kinh ngạc -- một khám phá hiếm có về những cột nước phun ra từng những đứt gãy địa chất tại cực nam chứa đựng những tinh thể băng đá đi kèm với chúng là hơi nước và những hợp chất hữu cơ giản đơn như khí các-bon và methan. |
Αλλά από που προήλθε ο υδρατμός των ηφαιστείων; Nhưng các hơi nước được toả ra từ núi lửa này chúng từ đâu đến? |
Από τη μία μεριά, καύσωνες και ξηρασίες απευθείας από τη θέρμανση, αλλά επιπλέον, λόγω του ότι η θερμότερη ατμόσφαιρα συγκρατεί περισσότερους υδρατμούς με τη λανθάνουσα ενέργειά της, οι βροχοπτώσεις θα γίνουν από τα πιο ακραία φαινόμενα. Một mặt, sóng nhiệt và hạn hán sinh ra trực tiếp từ sự nóng lên, ngoài ra, còn bởi luồng khí ấm lên tạo ra nhiều hơi nước hơn với nguồn năng lượng tiềm ẩn, mưa rào sẽ diễn ra với tần suất lớn hơn. |
Μίλερ, εργαζόμενος στο εργαστήριο του Χάρολντ Γιούρεϊ, πήρε υδρογόνο, αμμωνία, μεθάνιο και υδρατμούς (υποθέτοντας ότι αυτή ήταν η σύνθεση της αρχέγονης ατμόσφαιρας), τα σφράγισε σε μια φιάλη η οποία είχε βραστό νερό στον πυθμένα της (που αντιστοιχούσε με τον ωκεανό) και διοχέτευσε στους υδρατμούς ηλεκτρικούς σπινθήρες (σαν αστραπές). Miller, là người làm việc trong phòng thí nghiệm của Harold Urey, cho những tia điện (giống như tia sét) lóe lên trong một bình thí nghiệm đậy kín, chứa hỗn hợp các khí hyđro, amoniac, metan, hơi nước (giả sử rằng đây là bầu khí quyển nguyên thủy), và nước sôi dưới đáy bình (để thay thế biển). |
Όταν ήρθε η γιγάντια έκρηξη, στάχτη και θερμοί υδρατμοί εκτοξεύτηκαν από το βουνό με ταχύτητα 320 χιλιομέτρων την ώρα! Khi núi lửa bùng nổ dữ dội thì tro bụi và hơi nóng từ miệng núi trên cao phóng xuống với tốc độ 340 cây số giờ! |
Καθώς η φωτιά δυναμώνει, το διοξείδιο του άνθρακα και οι υδρατμοί που δημιουργήθηκαν από την καύση εκτείνονται. Khi lửa nóng lên, khí cacbonic và hơi nước được tạo ra bởi quá trình đốt cháy mở rộng. |
Στα τέλη του 2008, οι επιστήμονες παρατήρησαν υδρατμούς στην επιφάνεια του Εγκέλαδου. Cuối năm 2008, các nhà khoa học đã phát hiện thấy hơi nước bốc lên từ bề mặt Enceladus. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ υδρατμός trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.