腰 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 腰 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 腰 trong Tiếng Nhật.

Từ trong Tiếng Nhật có nghĩa là eo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 腰

eo

noun

彼女はにベルトを締めた。
Cô ta thắt một dải băng quanh eo.

Xem thêm ví dụ

に 何 か あ る 多分 、 軽 機関 銃 だ わ
Chúng đang đóng gói vũ khí, có thể là một khẩu dự phòng.
私たちの行政の大部分はを下ろして 地域の10年、15年、20年先のことを計画する時 まだ未来にエネルギーが残っていて もっと多くの車や家があり 多くの仕事や経済成長を 仮定しています
Hầu hết những chính quyền địa phương khi đề ra kế hoạch cho công đồng của mình torng 10-15-20 năm tới vẫn bắt đầu cho rằng trong tương lai sẽ có nhiều năng lượng hơn, nhiều xe, nhiều nhà, nhiều việc làm hơn và nhiều thứ cứ thế phát triển v.v...
62 また、わたし は 天 てん から 1 義 ぎ を 下 くだ そう。 また、2 地 ち から 3 真 しん 理 り を 出 だ して、わたし の 独 ひと り 子 ご と、 死 し 者 しゃ の 中 なか から の 独 ひと り 子 ご の 4 復 ふっ 活 かつ と、また すべて の 人 ひと の 復 ふっ 活 かつ に ついて 5 証 あかし しよう。 そして、わたし は 義 ぎ と 真 しん 理 り が 洪水 こうずい の ごとく に 地 ち を 満 み たす よう に し、わたし が 備 そな える 場 ば 所 しょ 、すなわち 聖 せい なる 都 みやこ に 地 ち の 四 し 方 ほう から わたし の 選民 せんみん を 6 集 あつ めよう。 それ は、わたし の 民 たみ が その こし に 帯 おび を 締 し め、わたし の 来 らい 臨 りん の 時 とき を 待 ま ち 望 のぞ める よう に する ため で ある。 わたし の 幕 まく 屋 や は そこ に あり、そこ は シオン、すなわち 7 新 しん エルサレム と 呼 よ ばれる で あろう。」
62 Và ta sẽ gởi asự ngay chính từ trên trời xuống; và ta sẽ gởi blẽ thật đến cthế gian, để dlàm chứng cho Con Độc Sinh của ta; esự phục sinh của người từ cõi chết, phải, và luôn cả sự phục sinh của tất cả mọi người; và ta sẽ làm cho sự ngay chính và lẽ thật quét qua thế gian như một trận lụt, để fquy tụ dân chọn lọc của ta, từ bốn phương trời của thế gian, vào một nơi mà ta sẽ chuẩn bị, đó là Thành Phố Thánh, ngõ hầu dân của ta có thể thắt lưng mình, và chờ đợi ngày ta đến; vì nơi đó sẽ là đền tạm của ta, và nó sẽ được gọi là Si Ôn, một gTân Giê Ru Sa Lem.
1922年,23歳のときに,テキサスの若くて美しい女性ウィニーと結婚し,を落ち着けて家族をもうける計画を立て始めました。
Vào năm 1922, lúc được 23 tuổi, cha cưới Winnie, một phụ nữ trẻ đẹp người Texas, và bắt đầu tính chuyện an cư lạc nghiệp và nuôi nấng gia đình.
私も全身に鳥肌を立てながらをおろしました
Tôi cũng ngồi xuống sởn da gà khắp người.
4 真理を帯としてに巻く。
4 Lấy lẽ thật làm dây nịt lưng.
ラップダンスとは,「ダンサー(セミヌードの場合が多い)が客のひざの上に乗ってを動かすダンス」のことです。
Lap dance là “điệu nhảy mà vũ công ăn mặc rất hở hang, ngồi trong lòng khách và uốn éo khêu gợi”.
イエスはを下ろし,弟子たちを呼び寄せて,「第一でありたいと思うなら,その人はみんなの最後となり,すべての者の奉仕者とならなければなりません」と言いました。(
Chúa Giê-su bèn ngồi xuống, gọi các môn đồ đến mà phán rằng: “Nếu ai muốn làm đầu, thì phải làm rốt hết và làm tôi-tớ mọi người”.
モルモン書は,聖書(「ユダのから出た者」によって書き記される神聖な記録)と「一つに合わされ〔る〕」と預言されました。
Sách Mặc Môn đã được tiên tri là sẽ “được kết hợp lại” với Kinh Thánh, một biên sử thiêng liêng được “hậu tự của Giu Đa” viết ra.
「それゆえ,真理を帯としてに巻き,義の胸当てを着け,平和の良いたよりの装備を足にはき,こうしてしっかりと立ちなさい。
“Vậy, hãy đứng vững, lấy lẽ thật làm dây nịt lưng, mặc lấy giáp bằng sự công bình, dùng sự sẵn sàng của tin mừng bình an mà làm giày dép.
「真理を帯としてに巻き」
“Lấy lẽ thật làm dây nịt lưng”
二人がいちじくの葉をつづり合わせて自分たちのために作った覆いの代わりに,神は愛情深くも「皮の長い衣」を備えられました。(
Đức Chúa Trời đã yêu thương “lấy da thú kết thành áo dài” thay cho chiếc áo họ tự kết bằng lá cây vả.
俺 の は グダグダ だ 。
Vì cô ta làm tôi đau lưng muốn chết.
若い父親は家財道具をすべてトラックに積み込み始めましたが,数分もたたないうちに,を痛めてしまいました。
Người cha trẻ tuổi bắt đầu chất tất cả đồ đạc lên xe tải, nhưng chỉ sau một vài phút, anh ấy bị đau lưng.
10 あなたは 勝 しょう 利 り を 得 え ,そしてあなたの 父 ちち の 家 いえ は,あなたが 兄 あに たちの 手 て でエジプトに 売 う られる 前 まえ に 示 しめ されたようにあなたに 身 み をかがめました。 そして,あなたの 兄 あに たちはこれから 代々 だいだい あなたに,またとこしえにあなたの こし から 出 で た 者 もの に 身 み をかがめることでしょう。
10 Vì con đã thắng, và nhà của cha con đã cúi mình trước mặt con, như nó được cho con trông thấy, trước khi con bị bàn tay của các anh em con bán qua Ai Cập; vậy nên các anh em con sẽ cúi mình trước mặt con, từ thế hệ này đến thế hệ khác, trước mặt hậu tự của con mãi mãi;
話のを折り,相手の病状がたいしたことはないかのような言い方をするのは禁物です。
Đừng ngắt lời hoặc nói những câu gây hiểu lầm rằng bạn xem nhẹ tình trạng của người đó.
ですから,イエスのにあった潜在的な人間種族は,イエスと共に死んだとも言えるでしょう。
Thế nên có thể nói là dòng giống loài người tiềm tàng trong ngài cũng chết theo ngài.
、 さらに 奇妙 に 進出 、 どの よう に イエス と マリア に 気づ き ま す...... に 接合 さ れ る よう に 見え る と が 互い から 離れ て 傾 い て い ま す... それ ら の 間 負 の 空間 に 形状 を 作成 する か の よう に 。
Và nếu đi sâu vào những điều bí hiểm hơn, hãy để ý cách Jesus và Mary có vẻ như ngồi sát nhau và nghiêng người tránh nhau như thể để tạo một hình dạng ở khoảng không giữa họ.
26 主 しゅ なるわたしの 神 かみ は, 一 ひと 人 り の 聖見者 せいけんしゃ を 立 た てられます。 それは,わたしの こし から 出 で た 者 もの のためのえり 抜 ぬ きの 聖見者 せいけんしゃ です。
26 Chúa, Thượng Đế của tôi, sẽ dựng lên một vị tiên kiến, vị này sẽ là một vị tiên kiến chọn lọc cho hậu tự của tôi.
8 さて、 彼 かれ ら は 大軍 たいぐん で シャイロム の 地 ち の 北方 ほっぽう に 進 しん 軍 ぐん して 来 き た。 その 兵 へい は、1 弓 ゆみ と 矢 や 、 剣 つるぎ 、 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、 石 いし 、 石 いし 投 な げ で 2 武 ぶ 装 そう して おり、 頭 あたま を そり、 こし に 皮帯 かわおび を 締 し めて いた。
8 Và chuyện rằng, họ kéo đến miền bắc xứ Si Lôm, với các đạo quân đông đảo gồm những người được atrang bị bcung tên, gươm, đao, đá và trành ném đá; đầu của họ thì cạo trọc, và họ dùng một cái khố da thắt ngang hông.
例えば,「味」(マタイ5:13),「すがる」(教義と聖約11:19参照),「裂ける」(教義と聖約45:48)などの言葉や,「に帯を締める」(教義と聖約75:22参照),「財布と袋」(ルカ10:4参照)という語句の意味を知ることは,聖文の意味を明らかにするのに役立つ。
Ví dụ, việc biết được ý nghĩa của những từ như hương vị mặn (Ma Thi Ơ 5:13) hoặc tận tụy (GLGƯ 11:19; 45:48) và các cụm từ như là “các ngươi hãy thắt lưng thật chặt” (GLGƯ 75:22), và “túi, bao” (xin xem Lu Ca 10:4) giúp làm sáng tỏ những câu văn trong thánh thư.
すなわち,立って真理の帯をにしめ,正義の胸当を胸につけ,
“Vậy, hãy đứng vững, lấy lẽ thật làm dây nịt lưng, mặc lấy giáp bằng sự công bình;
昼食に食べた米や 今日食べる米は 女性達によって植えられました とても不自然な姿勢にを曲げて 何百万もの苗を 毎年田植えの季節に植えています 裸足で水に入り 苗を植えます
Cơm bạn ăn vào buổi trưa, và bạn sẽ ăn vào hôm nay, do những người phụ nữ này trồng phải khom lưng hàng triệu dáng khom lưng như thế, mỗi mùa vụ, từng vụ từng vụ một, khi họ trồng lúa với bàn chân ngập trong nước.
それで,ユダが妻を亡くした時,タマルは,しゅうとであったイスラエル人ユダによって相続人を得ようと企て,神殿娼婦に変装して,ユダが通ると分かっていた道路のわきにを下ろしました。
Khi vợ Giu-đa qua đời, Ta-ma lập kế hoạch để có con nối dõi bởi Giu-đa, một người Y-sơ-ra-ên là cha vợ của nàng.
まで伸ばしていた髪を切り,元の仲間たちに神の王国について話し始めました。
Ông cắt đi mái tóc dài ngang lưng và bắt đầu nói về Nước Đức Chúa Trời với các bạn bè cũ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.