厳しい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 厳しい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 厳しい trong Tiếng Nhật.
Từ 厳しい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là căng, gay gắt, gắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 厳しい
căngadjective 医療施設で集団感染が発見され、スタッフを隔離しなければならないので、医療システムは非常に厳しくなっていると彼は言い加えました。 Ông nói thêm rằng đã phát hiện được các trường hợp lây nhiễm tập thể ở các cơ sở y tế, nhân viên phải cách ly, nên hệ thống y tế đang rất căng. |
gay gắtadjective (〈極めて+厳しい〉) |
gắtverb |
Xem thêm ví dụ
フィリピ 2:8)そして,完全な人間が最も厳しい試練の下でもエホバへの完全な忠誠を保てることをも証明したのです。 Chúa Giê-su cũng chứng minh rằng một người hoàn toàn như A-đam có thể giữ lòng trung kiên với Đức Giê-hô-va dù gặp những thử thách cam go nhất. |
同報告は、域内に影響を及ぼす厳しい世界的な環境を分析する。 Báo cáo Cập nhật Kinh tế Khu vực Đông Á - Thái Bình Dương vừa công bố hôm nay đã phân tích môi trường toàn cầu đầy thách thức mà các nước trong khu vực đang phải đối mặt. |
彼らは様々な厳しい境遇や生活環境の中で,「確固として揺らぐことなく」2はつらつとしています。 Các em kiên cường đứng “vững vàng và kiên quyết”2 trong nhiều hoàn cảnh đầy thử thách và những môi trường khác nhau. |
ヨハネ第一 5:19)実際に多くの民は彼らを憎んでいますし,彼らが厳しい迫害を受けている国もあります。 Nhiều người thật sự ghét họ và trong nhiều xứ họ bị ngược đãi trầm trọng. |
「途上国は、金融危機後の世界の成長を担う原動力となってきたが、厳しい経済情勢に直面している。」 “Các nước đang phát triển từng là cỗ máy thúc đẩy tăng trưởng toàn cầu sau thời kỳ khủng hoảng, nhưng nay đang phải đối mặt với một môi trường kinh tế khó khăn hơn”, ông Jim Yong Kim, chủ tịch Ngân hàng Thế giới nói. |
この「龍」の男の子たちは 大人になったとき 恋愛や仕事において より厳しい競争に晒されることになります Khi những cậu bé tuổi Rồng lớn lên, chúng sẽ phải cạnh tranh quyết liệt trên đường sự nghiệp lẫn tình duyên. |
しかし,古代のエルサレムで起きた事柄は厳しい警告となっています。 Nhưng những gì xảy ra cho thành Giê-ru-sa-lem xưa là một gương cảnh cáo mạnh mẽ. |
自分の直面している試練が厳しいものに思える場合,アブラハムが息子イサクをささげるよう求められたときに直面した難しい試みのことを思い出すなら,信仰の闘いにおいてあきらめないよう励まされるに違いありません。 Nếu thử thách mà chúng ta gặp phải có vẻ gay go, hãy nhớ lại thử thách khó mà Áp-ra-ham đã đương đầu khi Đức Chúa Trời bảo ông dâng con là Y-sác. Điều này chắc chắn sẽ khuyến khích chúng ta không bỏ cuộc trong cuộc thi đua về đức tin. |
申命記 19:15,18,19)汚職やわいろも厳しく禁じられていました。( (Phục-truyền Luật-lệ Ký 19:15, 18, 19) Luật pháp nghiêm cấm tham nhũng và hối lộ. |
第9に,真の悔い改めが必要なときにあまりにも無頓着むとんちゃくな場合と同様,間違いを犯したときに自分に厳しすぎることは好ましくないということを覚えておくとよいでしょう。 Thứ chín, rất tốt để nhớ rằng việc quá nghiêm khắc đối với bản thân mình khi lầm lỗi có thể nguy hiểm như việc quá tùy tiện khi cần phải hối cải thật sự. |
神がそのような厳しい言い方をなさったのはなぜでしょうか。 Tại sao những lời này mạnh mẽ như thế? |
支えられて,厳しい試練を耐え抜く Được nâng đỡ qua những thử thách khủng khiếp |
7 僕は,このような訓練を受け,人間に親愛の情を抱いていたので,地上に来て厳しい反対に遭っても動じることがありませんでした。 7 Sự huấn luyện này và niềm vui thích đối với loài người đã giúp Người Tôi Tớ chuẩn bị cho việc xuống đất và đương đầu với sự chống đối dữ dội. |
「目ざめよ!」 誌: 聖書の道徳規準は厳しすぎると思っている若者に,どんなアドバイスをしたいと思いますか。 Tỉnh Thức!: Em có lời khuyên nào dành cho các bạn trẻ đang phân vân không biết tiêu chuẩn đạo đức trong Kinh Thánh có quá khắt khe không? |
クリエイティブに複数のラベルがあり、すべてのラベルにフリークエンシー キャップが設定されている場合は、最も厳しい上限が適用されます。 Nếu một quảng cáo có nhiều hơn một nhãn và tất cả đều có giới hạn tần suất thì tần suất hạn chế nhất sẽ được áp dụng. |
13 パウロは,戒めについても言及し,テトスに次のように勧めました。「 絶えず彼らを厳しく戒めなさい。 彼らが信仰の点で健全になり,ユダヤ人の説話や,真理から離れてゆく人々のおきてに気を奪われることのないためです」。( 13 Phao-lô cũng có nói đến việc quở nặng, khi khuyên Tít như sau: “Hãy quở nặng họ, hầu cho họ có đức-tin vẹn-lành, chớ nghe truyện huyễn người Giu-đa, và điều răn của người ta trái với lẽ thật” (Tít 1:13, 14). |
ローマ 5:12)使徒パウロでさえ,罪深い傾向のゆえに自分自身に対して厳しくし,肉の欲望に支配されないようにしなければなりませんでした。 ―コリント第一 9:27。 ローマ 7:21‐23。 Vì cớ những khuynh hướng tội lỗi, ngay cả sứ đồ Phao-lô cũng đã phải nghiêm khắc với chính mình và không để cho dục vọng xác thịt chế ngự ông (I Cô-rinh-tô 9:27; Rô-ma 7:21-23). |
とてつもない経験です 一生忘れられないでしょう このような厳しい環境下で 「最後の静寂な所」に 偶然辿り着いたと感じました 頭脳が鮮明になり世界と繋がりを感じます 混雑した海では得られません Đó là một trải nghiệm quá tuyệt vời, một trải nghiệm khó quên, vì trong tình thế khắc nghiệt, tưởng chừng như mình lạc vào nơi vắng vẻ nhất, đâu đó tôi tìm thấy sự tinh khôi và một mối kết với thế giới mà tôi biết sẽ không tìm được trên một bãi biển đầy người. |
とりわけ厳しい試練に直面したときは,「いよいよ切に」神に祈り,聖霊や導きや支えを求めます。 Khi đối mặt với thử thách nghiêm trọng, họ cầu nguyện “càng thiết”, xin Đức Chúa Trời ban thánh linh cũng như hướng dẫn và nâng đỡ họ. |
哀歌 3:39,40)同様に弟子ユダも,エホバの導きを退け,いつまでも「自分の境遇について不平を言う者」である「不敬虔な者たち」を厳しくとがめました。 ―ユダ 3,4,16。 Tương tự như vậy, môn đồ Giu-đe khiển trách những “kẻ chẳng tin-kính” bác bỏ sự hướng dẫn của Đức Giê-hô-va và “hay phàn nàn luôn về số phận của mình” (Giu-đe 3, 4, 16). |
その後,厳しい言葉で非難し,責め立てた。 Những gì họ nói sau đó chỉ toàn là lời buộc tội cay nghiệt. |
完全主義者になる傾向や厳しくなる傾向のある人は特に,他の人を裁かないようにしなければなりません。 Riêng những ai có khuynh hướng cầu toàn và đòi hỏi quá nhiều nơi anh em nên tránh xét đoán người khác. |
あれこれ指図して厳しい要求をする指導者や親に支配された人を何人か知っていますが,そういう人たちは,義の道を進むように支え励ましてくれる,天の御父から受けるほんとうの愛を感じることが難しくなってしまうのです。 Tôi đã biết một số người chịu đựng những người lãnh đạo hoặc cha mẹ đòi hỏi khắt khe và luôn kiềm chế, và họ đã thấy rằng rất khó để cảm nhận được tình yêu thương từ Cha Thiên Thượng mà sẽ hỗ trợ và thúc đẩy họ đi theo con đường ngay chính. |
同使徒は,オネシモを助けるために,厳しい懲罰を加える法的権利を行使しないようクリスチャンの友人を説得すべきでしょうか。 Sứ đồ có nên tìm cách giúp người đó và khuyên bạn ông là tín đồ đấng Christ đừng hành sử quyền hợp pháp của mình để trừng phạt nặng người đầy tớ hay không? |
4 それらの元クリスチャンは「よこしまな奴隷」として区別されるようになり,イエスは彼らを「最も厳しく」罰しました。 4 Những người này trước kia là tín đồ Đấng Christ cuối cùng được nhận diện là ‘đầy tớ gian ác’, và Chúa Giê-su ‘trừng phạt họ nặng nề’. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 厳しい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.