やめて trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ やめて trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ やめて trong Tiếng Nhật.
Từ やめて trong Tiếng Nhật có các nghĩa là hỏng, hẳn, bên kia, xuống xe, mỏng manh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ やめて
hỏng(off) |
hẳn(off) |
bên kia(off) |
xuống xe(off) |
mỏng manh(off) |
Xem thêm ví dụ
9トーマス・S・モンソン大管長は「人を裁くことをやめる勇気」を持つよう具体的に求めています。 Sự phán xét là công việc của Chúa.9 Chủ Tịch Thomas S. |
「人を裁くのをやめなさい」 “Đừng đoán-xét ai” |
皮肉 は やめ て デビッド ! Đừng cư xử như thế, David! |
20 エホバは,創造する力を行使することをやめてしまわれたのでしょうか。 20 Đức Giê-hô-va có ngừng hành sử quyền năng sáng tạo của Ngài không? |
アリスはいつも支えてくれました。 健康上の理由で開拓奉仕をやめなければならなかった時でもそうでした。 Vợ tôi luôn luôn khuyến khích tôi, ngay cả khi vì vấn đề sức khỏe mà Alice phải nghỉ làm công việc tiên phong. |
* 善くないこと,適切でないことをやめられるようにだれかを助けたいとき,どのようなアドバイスをしたらよいでしょうか。 * Các em sẽ đưa ra lời khuyên nào để giúp một người nào đó từ bỏ những điều không tốt hoặc không thích hợp? |
そう い う の やめ て 、 チャーリー 。 Con làm mẹ giật mình đó. |
そしてすぐに,やめられなくなりました。 Không lâu sau, tôi bị nghiện. |
箴言 17:25)子供がまことの神の崇拝をやめてしまうなら,親はどれほど深い悲しみを味わうことでしょう。 (Châm-ngôn 17:25) Cha mẹ đau lòng biết bao khi thấy con mình không còn thờ phượng Đức Chúa Trời nữa! |
反対者たちは王国を宣べ伝える業をやめさせようとしてきましたが,失敗に終わっています。 Những người chống đối cố gắng cản trở công việc rao giảng Nước Trời nhưng họ đã thất bại. |
自分が裁かれないために,人を裁くのをやめなさい。 あなた方が裁いているその裁きであなた方も裁かれることになるからです」。 Một nguyên tắc đã tỏ ra đặc biệt hữu ích là: “Các ngươi đừng đoán-xét ai, để mình khỏi bị đoán-xét. Vì các ngươi đoán-xét người ta thể nào, thì họ cũng đoán-xét lại thể ấy”. |
お父さんもお母さんも,あなたの親であることをやめたりはされません。 Cha mẹ luôn luôn lo lắng cho bạn. |
初めてころんだ時,もう挑戦するのはやめようと思ったなら,どうなっていたでしょうか。 Điều gì sẽ xảy ra nếu khi bị ngã lần đầu, chúng ta quyết định không cố gắng nữa? |
罪から離れ,自分を正当化するような業をやめるだけでは不十分です。 Chúng ta phải ngưng thực hành tội lỗi và không xem sự công bình là điều có thể đạt được qua những gì mình làm. |
例えば,普段から,仕事が終わった後,床に就く前,あるいは社交的な集まりで一杯飲んでいた人は,それをやめることができます。 Chẳng hạn, ai quen uống một ly rượu sau khi đi làm việc về, trước khi đi ngủ, hay khi hội họp với bạn bè có thể ngưng làm vậy. |
でも,だからといって,イエスはエホバについて話すのをやめませんでした。 Dù vậy, Chúa Giê-su không ngưng mà vẫn tiếp tục nói về Đức Giê-hô-va. |
だからといって母は,兄とわたしに正しい道徳観を教えることをやめたりはしませんでした。 Tuy nhiên, những nỗi khó khăn đó không ngăn cản mẹ tôi dạy cho anh em tôi những giá trị đạo đức. |
箴言 24:10)「ほえるライオン」のように行動するとしても,「光の使い」のふりをするとしても,サタンの唱える異議は同じです。 つまり,あなたは試練や誘惑に遭うと神に仕えることをやめてしまう,と唱えるのです。 (Châm-ngôn 24:10) Dù Sa-tan hành động như “sư-tử rống” hay giả làm “thiên-sứ sáng-láng”, hắn vẫn nêu lên cùng một vấn đề: Hắn nói rằng khi bạn gặp thử thách hoặc cám dỗ, bạn sẽ ngưng phụng sự Đức Chúa Trời. |
真理を買うために,お金になる仕事をやめた人もいます。 Để mua chân lý, có lẽ chúng ta phải từ bỏ một sự nghiệp hoặc công việc có lương cao. |
「彼らは神のご意志を行なうことをやめた」(10分) “Họ ngưng làm theo ý muốn Đức Chúa Trời”: (10 phút) |
わたしたちの愛する会員の中には教会をやめるべきかどうかを何年もの間悩み続けている人たちがいます。 Một số tín hữu thân yêu của chúng ta đã gặp khó khăn trong nhiều năm với thắc mắc là họ có nên tự tách rời khỏi Giáo Hội hay không. |
3 サタンは,時には待ち伏せを試みて,つまりわたしたちの忠誠心をくじくための迫害や反対を試みて,エホバに仕えるのをやめさせようとする場合があります。( 3 Có khi Sa-tan tìm cách tấn công bất ngờ—bắt bớ hoặc chống đối nhằm làm chúng ta mất đi lòng trung kiên để rồi ngưng phụng sự Đức Giê-hô-va (II Ti-mô-thê 3:12). |
お 願 い パパ やめ て Xin bố đừng làm thế. |
話 を やめ な い か ? Đừng nhắc chuyện này nữa |
かつては収税人の長だったザアカイは,貪欲な生活をやめました。( Xa-chê, trước kia là người đứng đầu bọn thâu thuế, đã bỏ lối sống tham lam của mình (Lu-ca 8:2; 19:1-10). |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ やめて trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.