幸運を祈る trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 幸運を祈る trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 幸運を祈る trong Tiếng Nhật.

Từ 幸運を祈る trong Tiếng Nhật có nghĩa là Chúc phúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 幸運を祈る

Chúc phúc

最後に、私のような人々の幸運祈ってくださいね
Một điều cuối cùng. Hãy chúc phúc cho những người như tôi gặp may mắn, các bạn nhé.

Xem thêm ví dụ

確信をもって「絶えず[る]」ことにより,真の信仰を抱いていることを示せます。 ―テサロニケ第一 5:17。
Việc “không ngừng cầu nguyện” chứng tỏ chúng ta có đức tin thật sự.—1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:17.
コルネリオは心をこめて祈ったために,使徒ペテロの訪問を受けた
Lời cầu nguyện chân thành của Cọt-nây dẫn đến việc sứ đồ Phi-e-rơ viếng thăm ông
ぼくが,自分が何者かを覚えているようにと祈ってくれていることを......知っています。 なぜなら,皆さんと同じように,ぼくは神の子であり,神がわたしをこの地上に送ってくださったからです。
Tôi biết rằng ... họ cầu nguyện rằng tôi nhớ tôi là ai ... vì giống như các anh chị em, tôi là con của Thượng Đế, và Ngài đã gửi tôi đến đây.
私は反対されるかもしれないと思い,どんなことが起きようともそれに立ち向かう知恵と勇気を与えてくださいと,神に祈りました。
Tôi đoán trước là có thể gặp sự chống đối, cho nên tôi cầu nguyện Đức Chúa Trời ban cho tôi sự khôn ngoan và lòng can đảm để đối phó với bất cứ điều gì xảy ra.
この人は幸運です この部分の2文字が 欠けただけで — 30億文字中の たった2文字が 欠けているだけで 恐ろしい病気を 運命付けられてしまいます 嚢胞性線維症です
Đó là một người may mắn, bởi vì nếu bạn thiếu chỉ 2 chữ cái trong dãy đó 2 chữ cái trong 3 tỷ chữ cái anh ta sẽ mắc một căn bệnh ghê gớm: chứng sơ hóa u nang.
エノス1:9-18 エノスはニーファイ人とレーマン人のために祈り,ニーファイ人の記録を保存できるよう主に願い求める。
Ê Nót 1:9–18 Ê Nót cầu nguyện cho dân Nê Phi và dân La Man và cầu xin Chúa bảo tồn các biên sử của dân Nê Phi.
わたしが祈ってもいいですか。」
Và em cầu nguyện nhé?”
しばらくそのような状態でしたが,助けを求めて祈ると,何年か前にコンピューターで読んでブックマークを付けた言葉が頭に浮かびました。
Sau khi trải qua tâm trạng này trong một thời gian và cầu nguyện để được giúp đỡ, thì có một điều, mà tôi đã đọc và đánh dấu trong máy vi tính của tôi vài năm về trước, đến với tâm trí tôi.
15分: 兄弟姉妹のために祈る
15 phút: Hãy cầu nguyện cho anh em.
少数の幸運な人だけのものではなく
Tiềm năng này không phải chỉ cho một số ít người may mắn.
エホバに祈り,そのような信仰を表わすための助けを求めましょう。
Hãy cầu xin Đức Giê-hô-va giúp bạn bày tỏ đức tin này.
また,そのような祈りをささげる特権を与えられた人々は,自分のためだけではなく会衆全体のためにも祈るのですから,その祈りが人に聞かれるということを考えてみなければなりません。
Và những người được đặc ân nói lời cầu nguyện phải ý thức là nên cố gắng cho lời cầu nguyện được đầy ý nghĩa vì họ cầu nguyện không chỉ riêng cho họ mà cũng cho cả hội-thánh nữa.
あなたのご意志が地上においてなされますように』と祈る時,地上で生じる事柄を神のご意志として受け入れているのではないでしょうか。
Vậy khi cầu nguyện ‘Ý Cha được nên ở đất’, chúng ta đồng ý rằng những điều xảy ra trên đất là do ý Đức Chúa Trời phải không?
* こう述べています。「 エホバに祈る時にいつも同じ表現ばかり使っていました」。「
Anh nói: “Tôi có thói quen lặp đi lặp lại nhiều cụm từ khi cầu nguyện với Đức Giê-hô-va”.
使徒 15:29)それより細かな事柄,つまり主要成分のどれにせよ,それから取った分画については,各々のクリスチャンが,祈りながら注意深く熟考した後に良心に従って自分で決定しなければなりません。
(Công-vụ 15:29) Ngoài đó ra, khi vấn đề liên quan đến phần chiết của bất cứ thành phần chính nào thì mỗi tín đồ Đấng Christ, sau khi suy ngẫm cẩn thận và cầu nguyện, phải tự quyết định cho mình dựa theo lương tâm.
エゼキエル 9:4)さらに,仲間の信者を一人もつまずかせないために聖なる清い状態を保つということは,避けられない義務です。 使徒パウロが,フィリピのクリスチャンに思い起こさせた通りです。『 わたしはこう祈り続けています。
Thêm vào đó, chúng ta nhất quyết phải tiếp tục giữ vững sự thánh-thiện và thanh-sạch để không làm vấp phạm những người có cùng đức-tin với chúng ta.
確かに,粘り強く祈るなら,願っていた安らぎと心の平静さを得ることができます。
Chúng ta có thể chắc chắn rằng nhờ bền lòng cầu nguyện, chúng ta sẽ được sự an ủi và tâm thần bình thản.
そのことに対する深い感謝は,「祈りを聞かれる方」と呼ばれるにふさわしいこの方に,いつも定期的に祈りたいという気持ちを抱かせるのではないでしょうか。 ―詩編 65:2。
Chẳng phải lòng biết ơn về điều này thôi thúc chúng ta thường xuyên cầu nguyện với Đấng đáng được gọi là “Đấng nghe lời cầu-nguyện” hay sao?—Thi-thiên 65:2.
コロサイ 4:12)エルサレム会衆の成員は,投獄されていたペテロのために祈りました。(
(Cô-lô-se 4:12) Các thành viên thuộc hội thánh tại Giê-ru-sa-lem cầu nguyện cho Phi-e-rơ khi ông bị tù.
1 (イ)イエスはご自分の死の前,弟子たちのために何を祈りましたか。(
1. (a) Trước khi chết Chúa Giê-su cầu nguyện gì cho các môn đồ?
族長アブラハムが,イサクの妻となる,神を恐れる女性を連れて来させるために,エリエゼルと思われる最年長の僕をメソポタミアへ遣わした時にどんなことがあったか,考えてみてください。 その僕は,ある井戸で女たちが水を汲む時間に,こう祈りました。「 エホバ,......ぜひともこうなりますように。
Hãy xem điều gì đã xảy ra khi tộc trưởng Áp-ra-ham sai đầy tớ lớn tuổi nhất của ông, dường như là Ê-li-ê-se, đến Mê-sô-bô-ta-mi để tìm cho con trai mình là Y-sác một người vợ kính sợ Đức Chúa Trời.
ヨハネ 14:13; 15:16)これは,イエスに祈るべきであるという意味ではありません。
Vì thế, Chúa Giê-su bảo các môn đồ cầu nguyện nhân danh ngài (Giăng 14:13; 15:16).
わたしは主の使徒として,教会のすべての会員と家族に強くお勧めします。 イエス・キリストの回復された福音のメッセージを受け入れる準備のできた人を見つけることができるように,主に助けを祈り求めてください。
Là một Sứ Đồ của Chúa, tôi khuyên nhủ mọi tín hữu và gia đình trong Giáo Hội nên cầu nguyện lên Chúa để giúp họ tìm thấy những người sẵn sàng tiếp nhận sứ điệp của phúc âm phục hồi của Chúa Giê Su Ky Tô.
次にイエスは,その日に必要な食べ物を祈り求めるようにと教えました。
Kế tiếp, Chúa Giê-su dạy chúng ta cầu xin để có thức ăn cần cho mỗi ngày.
人々が祈るのはなぜですか
Tại sao người ta cầu nguyện?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 幸運を祈る trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.