下書き trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 下書き trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 下書き trong Tiếng Nhật.

Từ 下書き trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bản thảo, nháp, phác thảo, bản phác thảo, vẽ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 下書き

bản thảo

(draft copy)

nháp

(draft)

phác thảo

(draft)

bản phác thảo

(draft)

vẽ

(draft)

Xem thêm ví dụ

ルールをテストするには、まずルールの下書きを作成する必要があります。
Trước khi thử nghiệm quy tắc, bạn phải tạo một bản nháp quy tắc.
わたしはその22回目の下書きを読み,深く考え,祈りました。
Tôi đọc, suy ngẫm, và cầu nguyện về bản thảo thứ 22 đó.
[受信トレイ]、[下書き]、Gmail のその他のラベルなど、別のラベルを選択すると、そのラベルのメールがメイン セクションに表示されます。
Nếu bạn chọn một mục "Navigation" khác, chẳng hạn như Hộp thư đến, Thư nháp hoặc các nhãn Gmail khác, thì các thư trong các nhãn này sẽ hiển thị trong phần "Main".
下書き用のキャンペーンは、いつでも作成可能です。
Bạn có thể tạo chiến dịch dự thảo bất cứ lúc nào.
今の時点ではその会社の有効な予約済み広告を継続して配信したいものの、その会社の広告申込情報やオーダーの下書きを新規作成したり、配信が始まっていないオーダーの承認を許可したりすることは望まない場合、この設定を使用します。
Tại thời điểm này, bạn vẫn muốn quảng cáo đã đăng ký trước đó và đang hoạt động của mình tiếp tục chạy nhưng không muốn tạo mục hàng dự thảo mới và đơn đặt hàng cho các quảng cáo đó hoặc cho phép phê duyệt các đơn đặt hàng chưa chạy.
また、未送信のキャンペーンのステータスを「下書き」に変更することもできます。
Bạn cũng có thể thay đổi trạng thái của bất kỳ chiến dịch nào chưa được đăng thành "Dự thảo".
下書きにはいつでも変更を加えることができます。 加えた変更は自動的に保存されます。
Bạn có thể thay đổi bản nháp của mình bất kỳ lúc nào.
下書きの概要については、キャンペーンの下書きとテストについてをご覧ください。
Để biết thêm thông tin về bản nháp, hãy đọc phần Giới thiệu về bản nháp chiến dịch và thử nghiệm.
下書きとテストのステータスは、下書きとテストの適用状況と、下書きやテストの適用に問題があったかどうかを示しています。
Trạng thái bản nháp chiến dịch và trạng thái thử nghiệm cho bạn biết liệu các bản nháp và thử nghiệm đã được áp dụng hay chưa hoặc liệu có bất kỳ vấn đề nào khi áp dụng bản nháp hoặc thử nghiệm của bạn hay không.
ルールの下書きを作成したら、テストを開始して、どのようにルールが商品データに影響するかをプレビューすることができます。
Sau khi đã tạo bản nháp quy tắc, bạn có thể bắt đầu thử nghiệm bản nháp đó và xem trước bản nháp ảnh hưởng đến dữ liệu sản phẩm thế nào.
この記事では、下書きの変更をキャンペーンに適用する方法について説明します。
Bài viết này hướng dẫn bạn cách áp dụng các thay đổi của bản nháp cho chiến dịch.
ルールが適用された場合に [有効な値] と [下書きの値] がどのように表示されるかを確認するには、プレビュー ボックスにカーソルを合わせます。
Để xem Giá trị hoạt động và Giá trị nháp khi những giá trị này xuất hiện nếu áp dụng các quy tắc của bạn, hãy di chuột qua hộp xem trước.
Google アカウントでログインすると、公開済みの投稿と下書きをブラウジング、編集、削除できます。
Khi đăng nhập bằng Tài khoản Google, bạn có thể duyệt xem, chỉnh sửa cũng như xóa các bài đã đăng và bài đăng nháp.
上記の手順を行うと、下書きに加えた変更がキャンペーンに反映されます。
Khi bạn thực hiện việc này, chiến dịch sẽ phản ánh các thay đổi bạn đã thực hiện trong bản nháp của mình.
下書きをキャンペーンに適用すると、下書きに加えた変更がキャンペーンに反映されます。
Sau khi bạn áp dụng bản nháp cho chiến dịch, chiến dịch sẽ phản ánh những thay đổi bạn đã đưa ra trong bản nháp.
下書きを使うと、既存のキャンペーンの設定を複製し、複数の変更をキャンペーンにまとめて適用する準備ができます。
Với bản nháp, bạn có thể phản chiếu cài đặt chiến dịch của mình và chuẩn bị nhiều thay đổi cho chiến dịch cùng một lúc.
キャンペーンの下書きを使うと、キャンペーンの掲載結果に影響を与えることなく、検索ネットワークやディスプレイ ネットワークのキャンペーンに複数の変更を準備することができます。
Bản nháp chiến dịch cho phép bạn chuẩn bị nhiều thay đổi đối với chiến dịch trên Mạng tìm kiếm hoặc Mạng hiển thị mà không ảnh hưởng đến hiệu suất của chiến dịch.
また、下書きを元のキャンペーンに適用したり、下書きからテストを作成したりすることもできます。
Bạn cũng có thể áp dụng bản nháp của mình vào chiến dịch ban đầu hoặc tạo thử nghiệm từ chiến dịch đó.
下書きとテストは検索ネットワークとディスプレイ ネットワークのキャンペーンでのみご利用いただけます。
Bản nháp và thử nghiệm chỉ khả dụng cho các chiến dịch trên Mạng tìm kiếm và Mạng hiển thị.
この記事では、下書きを作成する方法について説明します。
Bài viết này giải thích cách tạo bản nháp.
そして笑いながら「これは話の22回目の下書きですよ」と言いました。
Ông mỉm cười nói với tôi: “Ồ, đây là bản thảo thứ 22 của bài nói chuyện đấy.”
その背景とは SOPAやPIPAの法案は 20世紀にできたメディア企業によって 下書きが作られたということです
và câu chuyện đó là SOPA và PIPA là một luật được soản thảo nháp bởi những công ty truyền thông thành lập từ thế kỉ 20
下書きからテストを作成する方法については、キャンペーンのテストを設定するをご覧ください。
Để tìm hiểu cách tạo thử nghiệm từ bản nháp của bạn, hãy xem Thiết lập thử nghiệm chiến dịch.
下書きは、検索ネットワークとディスプレイ ネットワークのキャンペーンでのみご利用いただけます。
Lưu ý: bản nháp chỉ được hỗ trợ cho chiến dịch trên Mạng tìm kiếm và Mạng hiển thị.
検索ネットワーク キャンペーンとディスプレイ ネットワーク キャンペーンでは、下書きを作成できます。
Bạn có thể tạo bản nháp cho chiến dịch trên Mạng tìm kiếm và Mạng hiển thị.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 下書き trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.