βούτυρο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ βούτυρο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ βούτυρο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ βούτυρο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là bơ, Bơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ βούτυρο

noun (βούτυρο)

Μου έδειξες το λιωμένο βούτυρο και πασπάλιζες με το αλάτι.
Em chỉ cho chị nóng chảy, và rơi những giọt lệ như pha lê trắng.

Βούτυρο Δανίας, του φον Λούγκερ.
Đan Mạch, của Von Luger.

Xem thêm ví dụ

Το μόνο που ήθελα ήταν να αλείψω με λίγο βούτυρο Μπανταλανταμπάντ ένα αγγλικό " μάφιν ".
Tất cả tôi muốn làm là lây lan một chút Badalandabad trên một Muffin tiếng Anh.
Κυρίες μου, το μυστικό για το τηγαvητό βούτυρο είvαι μια υγιειvή δόση μαργαρίvης.
Nào, các chị em, bí quyết chiên ngập dầu... là dùng thực vật.
Το κυμαινόμενο επιτόκιο ήταν βούτυρο στο ψωμί μας.
Lãi suất điều chỉnh là hàng ngon đấy.
Έτσι, πριν προχωρήσουμε στον αστακό με βούτυρο μερικές μπάλες πεπονιού για καθαρισμό του ουρανίσκου.
Vậy trước khi chúng ta thưởng thức món tôm hùm thì hãy khai vị bằng món dưa này nhé.
Ο Βαρζελαΐ, ο Σωβί και ο Μαχίρ έκαναν όλα όσα μπορούσαν για να ικανοποιήσουν εκείνες τις ανάγκες, παρέχοντας στον Δαβίδ και στους άντρες του κρεβάτια, σιτάρι, κριθάρι, αλεύρι, ψημένα σιτηρά, κουκιά, φακές, μέλι, βούτυρο, πρόβατα και άλλες προμήθειες.—2 Σαμουήλ 17:27-29.
Bát-xi-lai, Sô-bi và Ma-khi đã làm hết sức mình để đáp ứng những nhu cầu đó bằng cách cung cấp cho Đa-vít và những người đi theo ông: giường, lúa mạch, bột mì, hột rang, đậu, phạn đậu, mật ong, mỡ sữa, chiên và những thứ khác.—2 Sa-mu-ên 17:27-29.
Περιορίστε τα στερεά λίπη που παίρνετε από τροφές όπως λουκάνικα, κρέας, βούτυρο, πάστες, τυριά και μπισκότα.
Hạn chế ăn chất béo có trong xúc xích, thịt, , bánh ngọt, phô mai, bánh quy.
Αντιλαμβανόμενοι τη δεινή θέση του Δαβίδ και των αντρών του, αυτοί οι τρεις όσιοι υπήκοοι έφεραν πολύ αναγκαίες προμήθειες, όπως κρεβάτια, σιτάρι, κριθάρι, ψημένα σιτηρά, κουκιά, φακές, μέλι, βούτυρο και πρόβατα.
Hiểu được cảnh khốn khó của Đa-vít và người của ông, ba thần dân trung thành này đã mang đến nhiều thứ cần thiết như: giường, lúa mì, lúa mạch, hột rang, đậu, mật ong, mỡ sữa và chiên.
Έχει βούτυρο στην κουζίνα.
Có ít trong bếp.
Επρόκειτο για έναν σάκο στον οποίο αποθήκευαν νερό, λάδι, κρασί ή ακόμη και βούτυρο.
Nó được dùng để đựng nước, dầu, rượu hoặc ngay cả .
Τον πότιζα με κολόνια κάθε μέρα, πράγμα που του άρεσε πολύ, και αυτός μου έφερνε κάθε μέρα ψωμί και βούτυρο, που έπρεπε να τα φάω από ευγένεια.
Vậy nên tôi đã xịt nước hoa cho anh ta mỗi ngày, và anh ta thích điều đó, nên mang cho tôi bánh mì và mỗi ngày, và tôi đã phải ăn làm phép.
Εχω να φάω βούτυρο από μικρό κορίτσι.
Chúa ơi, tôi chưa được ăn lại từ hồi còn bé xíu.
Αυτοί θα τρώνε «βούτυρο και μέλι»—τίποτα άλλο, ούτε κρασί ούτε ψωμί ούτε άλλα βασικά προϊόντα.
Họ sẽ ăn “mỡ-sữa và mật” chứ không có rượu, bánh hay những nhu yếu phẩm khác.
Είναι κατασκευασμένος από ανάλατο βούτυρο από ζώα ελευθέρας βοσκής, και με εκχύλισμα από λάδι καρύδας που βελτιώνει την λειτουργεία του εγκεφάλου.
Nó được làm từ sữa không muối lấy từ bò ăn cỏ kết hợp với dầu dừa để cải thiện năng lượng cho não.
22 Και επειδή το γάλα θα είναι άφθονο, θα τρέφεται με βούτυρο, διότι όποιος απομείνει σε αυτή τη γη θα τρέφεται με βούτυρο και μέλι.
22 Vì sữa sẽ dư thừa nên người phải ăn ; mọi người còn lại trong xứ phải ăn toàn và mật ong.
Ο φεμινισμός ήταν βούτυρο στο ψωμί μου.
Tôi lớn lên trong tinh thần nữ quyền.
Πού είναι το βούτυρο?
đâu nào?
14 με βούτυρο από τις αγελάδες και γάλα από τα γιδοπρόβατα,
14 từ đàn bò và sữa từ bầy dê,
Μια πιστή σκαπάνισσα αφηγήθηκε: «Όταν η συνεργάτιδά μου και εγώ φτάσαμε σε κάποιον καινούριο διορισμό ως σκαπάνισσες, είχαμε μόνο λίγα λαχανικά, ένα πακέτο βούτυρο και καθόλου χρήματα.
Một chị tiên phong trung thành kể: “Khi tôi và chị bạn đến nhiệm sở mới để làm tiên phong, chúng tôi chỉ có một ít rau cải, một gói , còn tiền thì không.
Που είναι το βούτυρό μου;
của tôi đâu?
Αμα δε σκάσεις θα σου κόψω το αυτί με το μαχαίρι για το βουτυρο.
Anh mà không câm họng thì tôi sẽ cắt tai anh bằng con dao phết đấy.
Για να τα μαγειρέψετε, σοτάρετε τα σε βούτυρο και αλάτι ή ψήστε τα και περιχύστε τα με σοκολάτα για ένα τραγανό σνακ.
Để nấu, đơn giản chỉ cần xào với và muối hoặc nướng và rắc sôcôla để có món snack giòn tan.
Θέλω δύο αβγά μάτια, οικολογικά φρυγανιές χωρίς βούτυρο και σε παρακαλώ, πες μου πως έχεις κέτσαπ.
Tôi muốn có 2 quả trứng tráng lòng đào, cùng với bánh mì nướng và làm ơn nói với tôi rằng anh có nước sốt cà chua nhé.
Alice δεν είναι αρκετά ξέρω τι να πω με αυτό: τόσο η ίδια βοήθησε σε κάποιο τσάι και ψωμί και το βούτυρο, και στη συνέχεια στράφηκε προς την Τυφλοπόντικας, και επανέλαβε την ερώτησή της.
Alice đã không biết phải nói gì này: vì vậy cô đã giúp mình một số trà và bánh mì và , và sau đó chuyển đến giống chuột nưa sóc, và lặp đi lặp lại câu hỏi của bà.
Βούτυρο (μαργαρίνη): ψωμί απλώστε λίγο βούτυρο, λίγο ζάχαρη.
Bánh mì (margarine): bánh mì trét một ít , một ít đường.
Ζάχαρη, κανέλα, λίγο βούτυρο.
Đường, quế, một chút .

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ βούτυρο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.