vedere per credere trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vedere per credere trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vedere per credere trong Tiếng Ý.

Từ vedere per credere trong Tiếng Ý có nghĩa là 百聞不如一見. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vedere per credere

百聞不如一見

noun (bách văn bất như nhất kiến)

Xem thêm ví dụ

In che modo il caso di Cora, Datan e Abiram illustra che non sempre basta vedere per credere?
Trường hợp của Cô-rê, Đa-than và A-bi-ram minh họa thế nào về việc không phải lúc nào thấy mới tin?
Vedere per credere
Thấy mới tin?
VEDERE per credere.
THẤY mới tin.
3 Vedere per credere
3 Thấy mới tin?
Abbiamo parlato del vedere per credere e del vedere ciò che non è mai stato visto a TED Global.
Chúng ta đang nói đến "nhìn để tin" và nhìn thấy những thứ vô hình tại TED Global.
Per loro vedere equivalse a credere?
Đối với họ có đúng là thấy mới tin không?
Ci sono troppo esempi che dimostrano il contrario per dire che vedere è credere.
Có quá nhiều ví dụ ngược lại để nói rằng phải thấy thì mới tin.
Per Alma vedere equivalse a credere?
Thấy rồi mới tin có đúng với An Ma không?
Per loro vedere non equivalse certamente a credere!
Chắc chắn là thấy mới tin là không đúng với họ!
Non riesco a credere di poter vivere per vedere il tuo ritorno.
Thật không thể tin là tôi đã sống cho tới khi ngài quay lại.
Non riesco a credere di poter vivere per vedere iI tuo ritorno
Thật không thể tin là tôi đã sống cho tới khi ngài quay lại
Korihor era talmente convincente nel raggirare gli altri che finì per credere alla sua stessa menzogna (vedere Alma 30:53).
Cô Ri Ho rất có sức thuyết phục trong tài lừa dối của mình đến nỗi hắn đã trở nên tin vào lời nói dối của chính mình (xin xem An Ma 30:53).
La Chiesa di Gesù Cristo si è ora diffusa in tutto il mondo e sta crescendo come mai prima, accolta nella propria vita, come ai tempi di Cristo, da persone umili che non hanno bisogno di vedere o di toccare per credere.
Giáo Hội của Chúa Giê Su Ky Tô hiện đang phát triển trên toàn thế giới và đang tăng trưởng hơn bao giờ hết—đã được chấp nhận, như trong thời kỳ của Đấng Ky Tô, bởi những người khiêm tốn không cần phải nhìn thấy và chạm tay vào mới tin.
Far vedere il capitolo 17 del libro Creazione e indicare ulteriori ragioni per credere in Geova quale Creatore.
Nói về các chuyện 1-3 của Sách kể chuyện Kinh-thánh, và cho thấy những lý do khác nữa để tin nơi Đức Giê-hô-va là Đấng Tạo hóa.
Come fedele dirigente del sacerdozio e insegnante, Giacobbe lavorò diligentemente per persuadere il suo popolo a credere in Cristo (vedere Giacobbe 1:7).
Là một vị lãnh đạo chức tư tế và thầy giảng trung tín, Gia Cốp đã siêng năng lao nhọc để thuyết phục dân của ông tin nơi Đấng Ky Tô (xin xem Gia Cốp 1:7).
Lo fece “per poterli persuadere più completamente a credere nel Signore, loro Redentore” (1 Nefi 19:23; vedere anche il versetto 24).
Ông làm như vậy để ông ′′có thể thuyết phục họ tin nhiều hơn về Chúa, Đấng Cứu Chuộc của họ” (1 Nê Phi 19:23; xin xem thêm câu 24).
Non dobbiamo credere a ogni spirito, o “espressione ispirata”, ma dovremmo ‘provare le espressioni ispirate per vedere se hanno origine da Dio’.
Chúng ta không nên tin bất cứ thần (hay lời) nào coi như là “được soi dẫn”, nhưng chúng ta phải “thử cho biết các thần có phải đến từ Đức Chúa Trời chăng”.
È importante che mentre studi i segni profetizzati da Samuele ricordi che il Signore fornisce tali segni per aiutare le persone rette a credere e a pentirsi, mentre i malvagi cercano o pretendono dei segni per motivi personali ed egoistici (vedere DeA 46:9).
Khi các em tìm hiểu về những điềm triệu đã được Sa Mu Ên nói tiên tri, thì điều quan trọng là phải nhớ rằng Chúa cung cấp các điềm triệu để giúp những người ngay chính tin và hối cải, trong khi kẻ tà ác tìm kiếm hoặc đòi hỏi các điềm triệu vì các lý do ích kỷ của họ (xin xem GLGƯ 46: 9).
L’apostolo Giovanni, scrivendo la sua prima epistola generale più di sessant’anni dopo la morte e risurrezione di Gesù, consigliò ai cristiani di ‘non credere ad ogni espressione ispirata, ma di provare le espressioni ispirate per vedere se hanno origine da Dio’.
Sứ đồ Giăng viết lá thư chung đầu tiên của ông hơn 60 năm sau khi Giê-su chết và sống lại, khuyên các tín đồ đấng Christ “chớ tin mọi thần, nhưng hãy thử cho biết các thần có phải đến bởi Đức Chúa Trời chăng”.
Il mondo insegna che vedere è credere, tuttavia la nostra fede nel Signore ci porta a credere in modo che riusciamo a comprendere Lui e il piano del Padre per noi.
Thế gian dạy rằng có thấy mới tin, nhưng đức tin của chúng ta nơi Chúa dẫn chúng ta đến việc tin để chúng ta có thể nhìn thấy Ngài và kế hoạch của Đức Chúa Cha dành cho chúng ta.
Chiedi agli studenti di scrivere uno di questi principi, seguendo questo schema: Se io , allora Per esempio: Se io chiedo a Dio con fede, allora Egli addolcirà il mio cuore e mi aiuterà a credere (vedere 1 Nefi 2:16).
Yêu cầu các học sinh viết một trong số các nguyên tắc này, theo như khuôn mẫu sau: Nếu tôi , thì Ví dụ: Nếu tôi cầu vấn Thượng Đế trong đức tin, thì Ngài có thể làm mềm lòng tôi và giúp tôi tin (xin xem 1 Nê Phi 2:16).
Tutti questi genitori possono provare una squisita comprensione per il padre di un ragazzo afflitto da uno «spirito mutolo», il quale, invitato dal Signore a credere, rispose nell’angoscia della sua anima: «Io credo; sovvieni alla mia incredulità» (vedere Marco 9:17, 23–24).
Tất cả các bậc cha mẹ như thế có thể hoàn toàn thông cảm với người cha có một đứa con bị “quỷ câm” ám, là người khi bị Đấng Cứu Rỗi quở trách phải có sự tin tưởng, đã đáp với tâm hồn đầy thống khổ: “Tôi tin, xin Chúa giúp đỡ trong sự không tin của tôi” (xin xem Mác 9:17, 23–24).

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vedere per credere trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.