tuzak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tuzak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tuzak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ tuzak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là mai phục, đánh úp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tuzak

mai phục

verb

Bu ikisi erzak kervanlarımızdan birine tuzak kurmaya giderken yakalandı.
Hai tên này bị bắt khi chỉ huy vụ mai phục cướp đoàn xe lương thực của ta.

đánh úp

verb

Xem thêm ví dụ

Timoteos 6:9). İsa öğrencilerinin bu ‘tuzaktan’ kaçınmasına yardımcı olmak için Gökteki Babalarının onların bütün bu ihtiyaçlarını bildiğini hatırlattı.
(1 Ti-mô-thê 6:9) Để giúp các môn đồ ngài không rơi vào “bẫy”, Chúa Giê-su khẳng định Cha họ ở trên trời biết họ cần nhu cầu vật chất.
Ne tür bir tuzak?
Bẫy kiểu gì?
Bak, galiba tuzağa düşürülüyorum.
Nhưng tôi nghĩ là tôi đã bị gài.
13:22). Bu ortamda gurbette misafir olarak yaşarken elimizdekiyle yetinmemiz, bu tuzağa düşmekten kaçınmamıza yardımcı olur.
Thỏa lòng với đời sống tạm trú trong thế gian giúp chúng ta tránh rơi vào bẫy này.
Tuzaklardan Sakının
Những mối nguy hiểm cần cảnh giác
Zengin olma arzusu tarafından tuzağa düşürülmektense, öncü olmak için planlar yaptım.
Thay vì bị mắc bẫy vì lòng ham muốn được giàu có, tôi trù tính làm người tiên phong.
10 İkiyüzlü Yahudi din adamları İsa’yı yakalamak üzere fırsat arıyorlar, fakat o kendisini tuzağa düşürmek amacıyla sordukları soruların birçoğuna cevap verip onları kavmin önünde utandırıyor.
10 Hàng giáo phẩm Do-thái giả hình đã tìm kiếm cơ hội bắt Giê-su, nhưng ngài đã đối đáp lại một số lời chất vấn bắt bẻ của họ và làm cho họ bị bẻ mặt trước dân chúng.
Tuzak bombalar bizi Dr. Brasier'dan uzak tutmak için kullanıldı.
Nhử chúng ta tránh tiến sĩ Brasier.
Ayırt etme gücü ve düşünme yetisine sahip bir insan ahlaksızlık tuzaklarının farkındadır ve onların içine düşmekten hikmetle kaçınır.
Một người sáng suốt và có khả năng suy nghĩ thì biết rõ những cám dỗ của sự vô luân và khôn ngoan tránh bị mắc vào.
Birilerini tuzağa düşürdüğün yer.
Ông ta đang muốn làm gì đó.
Yerinde olarak Süleyman şöyle yazdı: “İnsan korkusu tuzak kurar; fakat RABBE güvenen emniyette olur” (Süleyman’ın Meselleri 29:25).
Sa-lô-môn quả đã viết rất đúng: “Sự sợ loài người gài bẫy; nhưng ai nhờ-cậy Đức Giê-hô-va được yên-ổn vô-sự”.—Châm-ngôn 29:25.
Josué sigara tuzağına yakalanmadı.
Josué không sa vào bẫy của thuốc lá.
(Süleymanın Meselleri 12:13) “Dudakların günahı” olarak ifade edilen yalan, bu günahı işleyen kişi için öldürücü bir tuzak haline gelir.
(Châm-ngôn 12:13) Nói dối là sự vi phạm của môi miệng; nó trở thành cái bẫy gây tử vong cho người quen nói dối.
Ya bu bir tuzaksa?
Nhỡ đây là cái bẫy?
Sonuçta zihin en büyük tuzaktır.
Sau cùng thì chính đầu óc là cái bẫy vĩ đại nhất.
Üzerine gideceğini bir tuzak adam?
Không có người đàn ông với một cái bẫy người đi qua?
O halde, zaten aşırı derecede tuzak ve ayartmalarla dolu olan bu dünyada neden kendimizi gereksiz yere başka bir ayartmaya maruz bırakalım?
Vì chúng ta đang sống trong thế gian sẵn có quá nhiều cạm bẫy và cám dỗ rồi, tại sao chúng ta lại đặt mình trước những mối nguy hiểm không cần thiết?
Hepimiz tuzağa düşmüştük.
Chúng tôi, tất cả chúng tôi đã bị lừa.
Patlayıcıya rastlamadık. Tuzak yok ama dikkat edin.
Không tìm thấy chất nổ, không có biến động, nhưng phải cẩn thận.
Kutsal Kitabın şu sözleri ne kadar yerinde: “İnsan korkusu kişiye tuzak olur” (Özdeyişler 29:25).
Không ngạc nhiên là nhiều người cũng cảm thấy như vậy, vì thế Kinh Thánh nói: “Sợ loài người là một cái bẫy cho mình” (Châm-ngôn 29:25, Bản Dịch Mới).
Tuzağa düşürülüp, katledildik yine dünyanın geri kalanı oyunlar oynayıp, Olimpiyat meşaleleri yakarak nefesli sazlar çalarken, Almanya'da ölü Yahudiler var.
Tiếp tục lùng và diệt... khi cả thế giới đang mải mê thể thao, đốt đuốc Olympic... nghe mấy ban kèn đồng và những cái chết Do Thái ở Đức.
Ama tuzağımıza düşmesi için yaklaşmasını eklemeliyiz.
Nhưng phải để hắn đến gần ta từ phía sau... trước khi sập bẫy.
Hangi gizli tuzak Şeytan’ın hilelerinden biridir ve Süleymanın Meselleri’ndeki hangi öğüt bu konuda çok yerindedir?
Mưu kế của Sa-tan khéo che giấu cạm bẫy nào, và lời khuyên nào trong Châm-ngôn thích hợp ở đây?
Zenginliğe aşırı düşkünlük, onların Mukaddes Kitaptaki şu öğütle ilgili görüşlerini bulandırmış olabilir: ‘Zengin olmak isteyenler imtihana ve tuzağa düşer ve birçok eziyetlerle kendilerine işkence ederler.’—I. Timoteos 6:9, 10.
Ước muốn làm giàu quá đáng có lẽ làm trí họ lu mờ không nhớ rõ lời khuyên trong Kinh-thánh: “Còn như kẻ muốn nên giàu-có ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bầy-dò,... chuốc lấy nhiều điều đau-đớn” (I Ti-mô-thê 6:9, 10).
Birçok evli insan, kendilerine ne olduğunu anlamadan bu tür tuzaklara düşüyor.
Dù đã có gia đình, nhiều người vẫn rơi vào cạm bẫy đó mà không biết.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tuzak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.