τρύγος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ τρύγος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ τρύγος trong Tiếng Hy Lạp.
Từ τρύγος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là gặt, thu hoạch, vintage. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ τρύγος
gặtverb |
thu hoạchverb (Δεν θα μπορούσε να είναι φρέσκος χυμός σταφυλιού, εφόσον ο τρύγος είχε περάσει προ πολλού.) (Không phải là nước nho ép, vì mùa thu hoạch nho diễn ra trước đó khá lâu). |
vintage
|
Xem thêm ví dụ
12 Καθώς συνεχίζεται η κρίση, άγγελοι λένε να γίνει ένας θερισμός και ένας τρύγος. 12 Trong khi sự phán xét tiến hành, các thiên sứ báo hiệu bắt đầu hai cuộc gặt hái. |
5 Το αλώνισμα θα κρατάει μέχρι τον τρύγο και ο τρύγος μέχρι τη σπορά· και θα τρώτε το ψωμί σας μέχρι χορτασμού και θα κατοικείτε με ασφάλεια στη γη σας. 5 Mùa đạp lúa của các ngươi sẽ kéo dài đến tận mùa hái nho, mùa hái nho sẽ kéo dài đến tận kỳ gieo hạt. Các ngươi sẽ ăn bánh no nê và sống an ổn trong xứ mình. |
Για να διασφαλίσει καλό τρύγο, ο γεωργός κλάδευε το κλήμα τακτικά ώστε να βελτιώσει την παραγωγικότητα και σκάλιζε το χώμα για να μην υπάρχουν αγριόχορτα, βάτα και αγκάθια. Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn. |
επειδή δεν θα έχουν μαζευτεί καθόλου σταφύλια όταν τελειώσει ο τρύγος. Vì mùa nho đã kết thúc mà không thu hoạch được trái nào. |
‘Ο Ιεχωβά των δυνάμεων θέλει κάμει εις πάντας τους λαούς ευωχίαν από παχέων, ευωχίαν από οίνων εν τη τρυγία αυτών, από παχέων μεστών μυελού’.—Ησαΐας 25:6. “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc...một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy” (Ê-sai 25:6). |
Τα φαγητά με άφθονο λάδι και το κρασί που είναι αφημένο στην τρυγία του, στραγγισμένο, εξεικονίζουν την πολύ καλή ποιότητα της πνευματικής τροφής που μας παρέχει ο Ιεχωβά Đồ béo và rượu ngon lọc sạch tượng trưng cho thức ăn thiêng liêng bổ dưỡng mà Đức Giê-hô-va cung cấp cho chúng ta |
‘Ο Ιεχωβά των στρατευμάτων θα κάνει για όλους τους λαούς . . . ένα συμπόσιο με φαγητά μεστά από λάδι, συμπόσιο με κρασί αφημένο στην τρυγία του, με φαγητά μεστά από λάδι, γεμάτα μυελό’.—Ησαΐας 25:6, ΜΝΚ· 65:13, 14. “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc... một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy” (Ê-sai 25:6; 65:13, 14). |
Σε μια αποδοτική περίοδο, όμως, το μελίσσι μπορεί να παραγάγει περίπου 25 κιλά μέλι, αφήνοντας περίσσευμα το οποίο τρυγούν και απολαμβάνουν οι άνθρωποι —καθώς και τα ζώα όπως οι αρκούδες και τα ρακούν. Nhưng trong điều kiện thuận lợi, một tổ ong có thể sản xuất đến khoảng 25 kilôgam mật, nên con người— cũng như các động vật khác, chẳng hạn gấu và gấu mèo — có thể thu hoạch và thưởng thức lượng mật dư này. |
Στη διάρκεια του τρύγου, άρχιζε η παρασκευή κρασιού. Vào mùa thu hoạch nho, người ta bắt đầu làm rượu. |
Εκείνοι οι επαναπαυμένοι αποστάτες είχαν κατακαθήσει σαν τρυγία στον πυθμένα ενός βαρελιού με κρασί. Những kẻ bội đạo tự mãn đó đã lắng xuống như cặn ở đáy thùng rượu. |
«Τα τσαμπιά του κλήματος της γης» ωριμάζουν για τον τρύγο. “Những chùm nho ở dưới đất” đang chín muồi, sắp bị cắt. |
Ο Ησαΐας προφήτευσε: «Ο Ιεχωβά των στρατευμάτων θα κάνει για όλους τους λαούς . . . ένα συμπόσιο με φαγητά που έχουν άφθονο λάδι, συμπόσιο με κρασί αφημένο στην τρυγία του, με φαγητά που έχουν άφθονο λάδι και είναι γεμάτα μυελό, με κρασί αφημένο στην τρυγία του, στραγγισμένο. Ê-sai đã tiên tri: “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc... một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy, rượu ngon lọc sạch. |
Επίσης ψυχαγωγούσε τη βασιλική αυλή, έδινε ζωντάνια σε γάμους και οικογενειακές συγκεντρώσεις και δημιουργούσε ατμόσφαιρα κατά τις γιορτές του τρύγου και του θερισμού των σιτηρών. Ngoài ra, nó làm trò tiêu khiển trong hoàng cung, làm cho tiệc cưới và họp mặt gia đình sinh động hơn, tạo bầu không khí hào hứng trong lễ hội hái nho và mùa gặt. |
Έπειτα από όλη αυτή την προκαταρκτική εργασία, μπορούσε να αναμένει καλό τρύγο.—Ησαΐας 5:1, 2. Sau khi làm tất cả những việc này, người trồng nho mới mong được mùa.—Ê-sai 5:1, 2. |
(Δευτερονόμιο 24:19-21) Ο Ησαΐας χρησιμοποιεί ως παράδειγμα αυτούς τους πασίγνωστους νόμους για να δείξει κάτι παρηγορητικό—ότι θα υπάρξουν επιζώντες από την επικείμενη κρίση του Ιεχωβά: «Έτσι θα γίνει στο μέσο αυτής της γης, ανάμεσα στους λαούς, σαν το ράβδισμα του ελαιόδεντρου, σαν το αποτρύγημα αφού τελειώσει ο τρύγος. (Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:19-21) Dựa vào những luật pháp phổ thông này, Ê-sai làm sáng tỏ sự kiện đầy an ủi là sẽ có những người sống sót qua sự đoán phạt sắp tới của Đức Giê-hô-va: “Giữa các dân trên đất sẽ giống như lúc người ta rung cây ô-li-ve, và như khi mót trái nho sau mùa hái trái. |
Αυτό προειπώθηκε στο εδάφιο Ησαΐας 25:6, όπου διαβάζουμε: «Ο Ιεχωβά των στρατευμάτων θα κάνει για όλους τους λαούς, σε αυτό το βουνό, ένα συμπόσιο με φαγητά που έχουν άφθονο λάδι, συμπόσιο με κρασί αφημένο στην τρυγία του, με φαγητά που έχουν άφθονο λάδι και είναι γεμάτα μυελό, με κρασί αφημένο στην τρυγία του, στραγγισμένο». Điều này đã được báo trước nơi Ê-sai 25:6: “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc, tại trên núi nầy, một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy, rượu ngon lọc sạch”. |
Αυτός έγραψε: ‘Επί του όρους τούτου ο Ιεχωβά των δυνάμεων θέλει κάμει εις πάντας τους λαούς ευωχίαν από παχέων, ευωχίαν από οίνων εν τη τρυγία αυτών, από παχέων μεστών μυελού, από οίνων κεκαθαρισμένων επί της τρυγίας. Ông viết: “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc, tại trên núi nầy, một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy, rượu ngon lọc sạch. |
Το τρυγικό οξύ στο κρασί. Đu đủ với rượu vang porto. |
Μέσα σε έναν χρόνο και μερικές ημέρες εσείς οι ξένοιαστες θα ταραχτείτε, επειδή ο τρύγος θα τελειώσει αλλά δεν θα έρθει συγκομιδή. Trong một năm và mấy ngày nữa, các ngươi là kẻ không lo-lắng, sẽ đều run-rẩy, vì mùa nho sẽ mất, và mùa gặt cũng không có nữa. |
Το Πάσχα δεν θα υπήρχε απλός χυμός σταφυλιών επειδή δεν ήταν δυνατόν να μην έχει υποστεί ζύμωση από τον καιρό του τρύγου το φθινόπωρο ως το Πάσχα την άνοιξη. Dân Do Thái không có nước nho nguyên chất trong dịp Lễ Vượt Qua. Bởi vì người ta thu hoạch nho vào mùa thu và đến dịp lễ này vào mùa xuân thì nước nho đã lên men. |
«Θα τρυγήσουν σχολαστικά το υπόλοιπο του Ισραήλ όπως τα τελευταία σταφύλια στο κλήμα. “Chúng sẽ mót sạch số người sót lại của Y-sơ-ra-ên như mót những trái nho cuối trên cây. |
Ο γεωργός ίσως επίσης να λάξευε ένα πατητήρι και να έχτιζε έναν μικρό πύργο ο οποίος θα μπορούσε να χρησιμεύσει ως δροσερή κατοικία τον καιρό του τρύγου, οπότε τα κλήματα χρειάζονταν επιπλέον προστασία. Người trồng nho có lẽ cũng đào một chỗ trũng ép rượu và xây một chòi nhỏ để có chỗ ở mát trong thời gian hái nho, là lúc nho cần được trông nom nhiều hơn. |
Αφού απελευθέρωσε το λαό του το 1919, παρέθεσε για αυτούς ένα συμπόσιο νίκης, αφθονία πνευματικής τροφής: «Ο Ιεχωβά των στρατευμάτων θα κάνει για όλους τους λαούς, σε αυτό το βουνό, ένα συμπόσιο με φαγητά που έχουν άφθονο λάδι, συμπόσιο με κρασί αφημένο στην τρυγία του, με φαγητά που έχουν άφθονο λάδι και είναι γεμάτα μυελό, με κρασί αφημένο στην τρυγία του, στραγγισμένο».—Ησαΐας 25:6. Sau khi giải thoát dân Ngài vào năm 1919, Ngài dọn ra trước mặt họ một bữa tiệc chiến thắng, một sự cung cấp thức ăn thiêng liêng dồi dào: “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc, tại trên núi nầy, một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy, rượu ngon lọc sạch”.—Ê-sai 25:6. |
σαν το αποτρύγημα όταν τελειώνει ο τρύγος. Như trái mót cuối mùa thu hoạch nho. |
24:13-16—Πώς θα γίνονταν οι Ιουδαίοι «ανάμεσα στους λαούς, σαν το ράβδισμα του ελαιόδεντρου, σαν το αποτρύγημα αφού τελειώσει ο τρύγος»; 24:13-16—Làm thế nào dân Do Thái ở “giữa các dân trên đất... giống như lúc người ta rung cây ô-li-ve, và như khi mót trái nho sau mùa hái trái”? |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ τρύγος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.