τονίζω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ τονίζω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ τονίζω trong Tiếng Hy Lạp.

Từ τονίζω trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là nhấn mạnh, tô sáng, gạch dưới, làm nổi bật, đánh dấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ τονίζω

nhấn mạnh

(emphasise)

tô sáng

(highlight)

gạch dưới

(underscore)

làm nổi bật

(emphasise)

đánh dấu

(mark)

Xem thêm ví dụ

Πρέπει να συνδέσετε τις σκέψεις που τονίζονται στο εδάφιο με το εισαγωγικό σας επιχείρημα.
Bạn phải cho thấy mối quan hệ giữa các ý kiến được nhấn mạnh trong câu Kinh-thánh và lý lẽ nói trong lời giới thiệu câu ấy.
Όταν διαβάζετε εδάφια, να έχετε τη συνήθεια να τονίζετε τις λέξεις που υποστηρίζουν άμεσα το λόγο για τον οποίο αναφέρεστε σε αυτά.
Khi đọc các câu Kinh Thánh, tập thói quen nhấn mạnh những từ trực tiếp chứng minh lý do đọc các câu đó.
Η αφήγηση ενδιαφέρει και εμάς επίσης διότι τονίζει τις ευλογίες που απορρέουν από την υπακοή στον αληθινό Θεό καθώς και τις συνέπειες της ανυπακοής.
Lời tường thuật cũng đáng cho chúng ta chú ý vì nêu bật những ân phước có được qua sự vâng lời Đức Chúa Trời thật và hậu quả thảm hại khi bất tuân lệnh Ngài.
Πώς τονίζουν τα λόγια της Μαρίας . . .
Làm thế nào lời của Ma-ri cho thấy cô có...
Αν οι πρεσβύτεροι παρατηρήσουν ότι μερικοί έχουν την τάση να ντύνονται με αυτόν τον τρόπο στις ώρες της αναψυχής τους, θα ήταν κατάλληλο να δώσουν καλοσυνάτη αλλά και σταθερή συμβουλή πριν από τη συνέλευση, τονίζοντας ότι αυτή η ενδυμασία δεν είναι κατάλληλη, ειδικά για εκπροσώπους που παρευρίσκονται σε μια Χριστιανική συνέλευση.
Nếu các trưởng lão để ý thấy anh em có khuynh hướng ăn mặc kiểu này lúc rảnh rang, điều thích hợp là nên khuyên lơn tử tế và cương quyết, đặc biệt khi anh em đi dự hội nghị đạo đấng Christ.
13 Ένας άλλος απόστολος, ο Πέτρος, τονίζει τι απαιτείται γι’ αυτή την αφιέρωσί σας στον Θεό και λέγει:
13 Một sứ đồ khác là Phi-e-rơ nói chúng ta phải làm gì nếu muốn dâng mình cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời:
11 Τονίζοντας την πρακτική αξία της ύλης.
11 Làm nổi bật giá trị thực tiễn của tài liệu.
Εγώ είμαι νέος, όπως σου αρέσει να τονίζεις.
cũng như anh rất thích chỉ rõ điều đó ra.
Αναφερθείτε στην εικόνα 62 και διαβάστε το εδάφιο Ιωάννης 3: 16, τονίζοντας ότι είναι αναγκαίο να δείχνουμε υπακοή.
Nói đến hình số 62, và đọc Giăng 3:16, nhấn mạnh là cần phải tỏ ra vâng lời.
Σύμφωνα με κάποιον λόγιο, η λέξη χαρίζομαι του πρωτότυπου ελληνικού κειμένου, η οποία αποδίδεται “συγχωρώ ανεπιφύλακτα”, «δεν είναι η συνηθισμένη λέξη για την άφεση ή τη συγχώρηση . . . αλλά μια λέξη με βαθύτερο περιεχόμενο που τονίζει το σπλαχνικό χαρακτήρα της συγνώμης».
Theo một học giả, từ Hy Lạp được dịch “sẵn lòng tha thứ” “không phải là từ thông thường cho việc dung thứ hay tha thứ... nhưng từ này còn có nghĩa rộng hơn là nhấn mạnh sự rộng lượng của việc tha thứ”.
Αλλά αυτό το άγγελμα δεν έδειχνε συγκεκριμένα το δρόμο που έπρεπε να ακολουθήσει κανείς για να φτάσει σ’ αυτό το προνόμιο της επιβίωσης, αλλά τόνιζε μόνο το ότι, σε γενικές γραμμές, αυτό θα επιτελούνταν μέσω της δικαιοσύνης.
Nhưng thông điệp nầy không chỉ đường rõ rệt dẫn đến đặc ân sống sót, ngoại trừ có nói là do sự công bình nói chung.
Όμως, τονίζει επίσης ότι η πιο εξέχουσα απαίτηση του Νόμου ήταν ότι εκείνοι που λάτρευαν τον Ιεχωβά θα έπρεπε να τον αγαπάνε με όλη τους την καρδιά, τη διάνοια, την ψυχή και τη δύναμη· δηλώνει επίσης ότι δεύτερη σε σπουδαιότητα ήταν η εντολή σύμφωνα με την οποία έπρεπε να αγαπάνε τον πλησίον τους όπως τον εαυτό τους.—Δευτερονόμιον 5:32, 33· Μάρκος 12:28-31.
Kinh-thánh ghi lại đòi hỏi trong Luật Pháp Môi-se về sự vâng lời, nhưng cũng nhấn mạnh rằng đòi hỏi chính của Luật Pháp là những ai thờ phượng Đức Giê-hô-va phải hết lòng, hết trí, hết linh hồn và hết sức kính mến Ngài; và điều quan trọng kế tiếp là yêu thương người lân cận như mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 5:32, 33; Mác 12:28-31).
Έπαιξε, όμως, σημαντικό ρόλο σε κάθε φάση της διαμάχης, κυρίως τονίζοντας τον αλφαβητισμό και την εκπαίδευση.
Nhưng bà đóng vai trò thiết yếu trong mọi giai đoạn của phong trào, bằng cách đẩy mạnh học chữ và giáo dục.
• Ποια είναι μερικά πράγματα που τονίζονται στο 37ο και στο 38ο κεφάλαιο του Ιώβ τα οποία δεν μπορεί να εξηγήσει πλήρως η επιστήμη;
• Chương 37 và 38 của sách Gióp làm nổi bật một số điều gì mà các nhà khoa học không thể giải thích tường tận?
Μιλώντας στον Βασιλιά Αγρίππα, ο Παύλος άσκησε διάκριση, τονίζοντας σημεία στα οποία ο ίδιος και ο Αγρίππας συμφωνούσαν.
Khi nói với Vua Ạc-ríp-ba, Phao-lô cẩn trọng nhấn mạnh đến các điểm ông và Ạc-ríp-ba đồng ý.
9 Τονίζοντας την ανάγκη για εγρήγορση, ο Ιησούς παρέβαλε τους μαθητές του με δούλους που περίμεναν την επιστροφή του κυρίου τους από το γάμο του.
9 Nhấn mạnh đến sự cần thiết phải thức canh, Chúa Giê-su ví môn đồ với những đầy tớ đang đợi chủ về sau lễ cưới của người.
10 Η Γραφή τονίζει επανειλημμένα την ανάγκη που υπάρχει να είμαστε άγρυπνοι και να διατηρούμε τη διανοητική μας διαύγεια.
10 Kinh Thánh nhiều lần nhấn mạnh đến việc cần tỉnh thức và dè giữ.
Όπως τονίζεται από τον Χένρι Τσάντγουικ, ο Τερτυλλιανός εξέφρασε τη γνώμη ότι ο Θεός είναι ‘μια ουσία που αποτελείται από τρία πρόσωπα’.25 Αυτό δεν σημαίνει, ωστόσο, ότι είχε κατά νου τρία ίσα μεταξύ τους και συναιώνια πρόσωπα.
Như Henry Chadwich ghi nhận, Tertullian đề nghị rằng Đức Chúa Trời là “một bản chất gồm ba vị”.25 Tuy nhiên, điều này không có nghĩa ông nghĩ đến ba vị bằng nhau và có đời đời như nhau.
(Εκκλησιαστής 4:9, 10) Αυτός ο σοφός παρατηρητής της ανθρώπινης συμπεριφοράς τονίζει έτσι την ανάγκη που έχουμε για συντροφιά καθώς και το πόσο σημαντικό είναι να μην απομονωνόμαστε.
(Truyền-đạo 4:9, 10) Vậy Sa-lô-môn, người quan sát khôn ngoan về cách ứng xử của con người, nhấn mạnh đến nhu cầu về tình bằng hữu của chúng ta và tầm quan trọng của việc không tự cô lập.
(1 Κορινθίους 1:11, 12) Ο Μπαρνς τονίζει: «Η λέξη μακροθυμεί που χρησιμοποιείται εδώ αντιδιαστέλλεται με τη βιασύνη: με τις παράφορες εκφράσεις και σκέψεις καθώς και με την ευερεθιστότητα.
(1 Cô-rinh-tô 1:11, 12) Ông Barnes nêu ra điểm sau: “Từ được dùng [để chỉ sự nhịn nhục] ở đây trái nghĩa với hấp tấp, với những suy nghĩ và lời nói nóng nảy, và sự bực tức.
Φροντίστε να παραμένει η συζήτηση θετική με το να τονίζετε τις ευλογίες της Βασιλείας ως τη λύση που δίνει η Αγία Γραφή για τα προβλήματα του ανθρώπου.
Hãy giữ cho cuộc đàm thoại được tích cực bằng cách nhấn mạnh các ân phước Nước Trời là giải pháp của Kinh-thánh cho các vấn đề khó khăn của con người.
Μολονότι οι Μάρτυρες του Ιεχωβά υποστήριζαν ανέκαθεν υψηλούς ηθικούς κανόνες, το 1952 Η Σκοπιά δημοσίευσε άρθρα που τόνιζαν ότι είναι ανάγκη να διαπαιδαγωγούνται τα ανήθικα άτομα για να διατηρείται η εκκλησία καθαρή.
Mặc dù Nhân Chứng Giê-hô-va luôn luôn ủng hộ tiêu chuẩn cao về đạo đức, nhưng vào năm 1952, tờ Tháp Canh (Anh ngữ) đăng một số bài nhấn mạnh việc cần phải sửa trị những thành phần vô luân hầu giữ cho hội thánh được trong sạch.
Σε καμμιά περίπτωσι, όπως τονίζει η Αγία Γραφή, οι ψυχές των αμαρτωλών δεν επιζούν από τον θάνατο του σώματος για να βασανίζωνται σε άλλες μορφές υπάρξεων.
Dù sao đi nữa, như Kinh-thánh nói rõ rằng linh hồn của kẻ có tội không thể tiếp tục sống sau khi thân thể chết và không thể nào bị hành hạ trong kiếp khác được.
Αυτή η παρομοίωση, καθώς και η σκέψη ότι το μέλι και το γάλα βρίσκονται κάτω από τη γλώσσα της κοπέλας, τονίζει πόσο ενάρετα και ευχάριστα είναι τα λόγια της Σουλαμίτισσας.
Cách so sánh này, cùng với hình ảnh mật và sữa dưới lưỡi cô gái, đều có ý nói đến những lời ngọt ngào, tốt lành của nàng Su-la-mít.
(Ιωήλ 2:19· Ματθαίος 11:8) Μερικά από αυτά μπορούν να σαπίσουν ή να “γίνουν σκοροφαγωμένα”, αλλά ο Ιάκωβος τονίζει την αχρηστία του πλούτου, όχι το γεγονός ότι είναι φθαρτός.
Một số vật này có thể mục nát hoặc “bị mối-mọt ăn”, nhưng Gia-cơ đang nhấn mạnh rằng sự giàu có là vô dụng, chứ không nhấn mạnh rằng nó dễ mục nát.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ τονίζω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.