天災 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 天災 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 天災 trong Tiếng Nhật.

Từ 天災 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là tai hoạ, thiên tai, thảm hoạ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 天災

tai hoạ

noun

thiên tai

noun ([天災])

thảm hoạ

noun ([惨禍] 災害)

Xem thêm ví dụ

しかし,そうした主張は聖書の教えに反します。 ―「天災 ― 神の業?」 という囲み記事をご覧ください。
Tuy nhiên, giải thích như thế là bóp méo Kinh Thánh.—Xem khung “Có phải Trời phạt không?”
洪水や嵐,地震などの大災害はよく天災と呼ばれます。
Lụt lội, bão tố, động đất—người ta thường gọi những thảm họa đó là thiên tai.
2005年は天災に関しては 酷い年だったと言えるでしょう
Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể dễ dàng thấy rằng 2005 là một năm khủng khiếp, khi mà thàm họa thiên nhiên liên tiếp xảy ra.
ヘブライ 10:24,25)時にはエホバの証人は,天災に見舞われて荒廃した地域に救援の手を差し伸べることもしています。
Thỉnh thoảng, Nhân-chứng Giê-hô-va cũng cứu trợ trong những khu vực bị thiên tai tàn phá.
天災に対応することを始め イランのバムでも仕事を始め アフリカでの仕事をフォローをしました
Chúng tôi bắt đầu làm việc trên lĩnh vực thảm họa thiên nhiên tại Iran và Bam đồng thời tiếp tục dự án tại châu Phi
天災 ― 神の業?
Có phải Trời phạt không?
地震を始めとする 天災もあります 洪水や 竜巻などによって 被害を受けるのです
Dĩ nhiên, động đất và tất cả những thiên tai như lũ lụt, lốc xoáy, v.v.. gây ra thiệt hại của chúng.
災害というと普通は,人災,天災の別を問わず,復旧作業を行なって町を再建できるものです。
Sau hầu hết các thảm họa—do con người hoặc thiên nhiên—người ta vẫn có thể dọn sạch và xây dựng lại.
その時宜にかなった音信の主題は「“天災”― あなたはそれをどうみなしますか」というものです。
Thông điệp hợp thời của bài diễn văn này có nhan đề là “Bạn xem các hành động của Đức Chúa Trời như thế nào?”

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 天災 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.