提案 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 提案 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 提案 trong Tiếng Nhật.

Từ 提案 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là gợi ý, đề xuất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 提案

gợi ý

verb (〈呼び起こす+[意]〉)

彼の提案は考慮する価値があると思う。
Tôi cho rằng gợi ý của anh ấy đáng được xem xét.

đề xuất

verb ([提出])

ニュースは、ロシア側もキエフ、ハリコフ、マリウポリを含む他の4つの都市の人々の避難のために、このような人道回廊を開くことを提案したと伝えました。
Tin tức cho biết phía Nga cũng đề xuất mở những hành lang nhân đạo như vậy để người dân ở 4 thành phố khác sơ tán, trong đó có cả thành phố Kyiv, Kharkiv và thành phố Mariupol.

Xem thêm ví dụ

4 皆さんは忙しい予定があっても,神権宣教学校予定に略述されている,提案された週ごとの聖書朗読の予定に付き従っていますか。
4 Dù bận rộn, bạn có đọc Kinh-thánh hàng tuần như lời đề nghị trong chương trình Trường Thánh chức Thần quyền không?
[2](9節)「神権宣教学校の教育から益を得る」の本の62‐64ページには,野外宣教で人々と会話するための優れた提案があります。
[2] (đoạn 9) Sách Được lợi ích nhờ sự giáo dục của Trường Thánh Chức Thần Quyền, trg 62-64, có những gợi ý rất hữu ích về cách nói chuyện với người ta trong thánh chức.
アブラハムは,自分の権威の下にある人たちからの提案を聴き入れました。
Áp-ra-ham lắng nghe lời đề nghị của người ít quyền hạn hơn.
ヨシュア 18:1。 サムエル第一 1:3)やがてダビデ王が,恒久的な構築物を建てることを提案しました。
Với thời gian, vua Đa-vít đề nghị xây một tòa nhà cố định.
一人一人にできることを幾つか提案します。
Tôi xin đề nghị một vài ý nghĩ về điều chúng ta có thể làm.
コリント第一 9:20‐23)パウロは,聖書の肝要な原則が関係する場合に,それを曲げることは決してしませんでしたが,この場合,それら年長者たちの提案に従っても差し支えないと感じました。(
(1 Cô-rinh-tô 9:20-23) Dù không bao giờ hòa giải về những nguyên tắc quan trọng của Kinh Thánh, Phao-lô thấy rằng ông có thể nghe theo lời đề nghị của các trưởng lão.
商品に関する提案レポートには、対象国において過去 7 日間で特に人気が高かった Google 広告掲載商品のうち、自分はインプレッションを獲得していない商品アイテムが表示されます。
Báo cáo Đề xuất sản phẩm hiển thị các mặt hàng phổ biến nhất trên Quảng cáo mua sắm ở quốc gia mục tiêu của bạn mà bạn chưa nhận được lượt hiển thị trong 7 ngày qua.
暗号技術において、ケルクホフスの原理(ケルクホフスのげんり、Kerckhoffs' principle もしくはKerckhoffs' assumption)とは、19世紀にアウグスト・ケルクホフス(Auguste Kerckhoffs) によって提案された次の原理である:暗号方式は、秘密鍵以外の全てが公知になったとして、なお安全であるべきである。
Trong mật mã học, nguyên tắc Kerckhoffs (còn gọi là tiên đề Kerckhoffs) được Auguste Kerckhoffs đưa ra trong thế kỷ 19: "Độ an toàn của hệ thống mật mã không phụ thuộc vào việc giữ bí mật thuật toán mã hóa, nó phụ thuộc vào việc giữ bí mật chìa khóa mã."
ルカ 10:41)同様に,だれかから問題を打ち明けられたなら,話を最後まで聞かずに解決策を提案するのではなく,理解していることを巧みに示すため,その問題または不満をあなたの言葉に言い換えて繰り返すことができます。
(Lu-ca 10:41) Tương tự, khi một người nói về khó khăn nào đó, thay vì đưa ra giải pháp trước khi nghe hết sự việc, một cách xử sự tế nhị cho thấy bạn hiểu biết là dùng lời lẽ riêng để lặp lại vấn đề hoặc lời phàn nàn.
このように啓示が与えられる過程で,提案された文章が大管長会に提出されました。 大管長会は教会の教えと教義を監督し,公式に宣言する務めを担っています。
Trong tiến trình mặc khải này, một bản thảo đã được đệ trình lên Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn, là các vị trông coi và công bố những lời giảng dạy và giáo lý của Giáo Hội.
提案があります。
Tôi có một đề xuất.
長老兄弟の提案を当てはめてみたら,良い結果になりました。
Tôi đã làm theo những đề nghị của anh và thấy có kết quả”.
箴言 27:17。 フィリピ 2:3)長老たちが色々な考えや提案を分かち合えば,益になります。
Các trưởng lão được lợi ích khi trao đổi ý tưởng và đề nghị.
7.3 フォローアップの提案
7.3 Nhớ theo dõi
あなた は 正確 に 何 を 提案 し て い ま す か ?
Theo cô thì phải làm gì đây?
家の人の関心を高める一つの良い方法は,「論じる」の本にある提案を用いることです。
Một cách tốt để vun trồng sự chú ý của chủ nhà là dùng những lời đề nghị nêu ra trong sách “Dùng Kinh-thánh mà lý luận” (Reasoning From the Scriptures hoặc Comment raisonner à partir des Écritures).
トマ 2〜3質問をさせてください あなたの見事なデータの 扱いも素晴らしいのですが おっしゃっているのはつまり 富の集中という傾向が強まっているのは 資本主義の性質上自然な傾向で そのまま放っておくと 社会の仕組み自体を脅かしかねないので 我々が富の再配分を促すような 経済政策を策定することを 提案されているのですね 先程示されたような 累進課税などですが
Thomas, tôi muốn hỏi anh đôi ba câu, tất nhiên vì cách anh làm chủ dữ liệu của anh thật ấn tượng, tất nhiên, nhưng cơ bản những gì anh ám chỉ là việc tăng sự tập trung tài sản là xu hướng tự nhiên của chủ nghĩa tư bản, và nếu chúng ta để mặc nó với cơ chế của nó, nó có thể đe dọa chính hệ thống của nó vậy anh nói chúng ta cần hành động để thực hiện các chính sách tái phân phối tài sản, bao gồm những gì chúng ta vừa thấy: thuế lũy tiến, v.v.
学校の監督は,話が一貫していて効果的であるかどうかを素早く評価する助けになる,本の中の他の諭しや提案にも留意すべきです。
Anh giám thị trường học cũng nên lưu ý đến những lời nhắc nhở hay đề nghị khác nào trong sách sẽ giúp anh đánh giá ngay được sự mạch lạc và hiệu quả của bài giảng.
しかし,努力するだけの価値はあります。 たとえ一度に一つの提案しか適用できず,家族研究の質が少しずつしか向上しない場合でもそうです。
Nhưng làm thế sẽ rất đáng công, dù mỗi lần bạn chỉ có thể áp dụng một lời đề nghị, và dần dần cải tiến chương trình học hỏi của gia đình bạn.
ネヘミヤとしては,『この提案は道理にかなっている。
Nê-hê-mi có thể nghĩ rằng: ‘Điều này nghe cũng có lý.
それから和平交渉が始まり,提案が仲介者を通して代表団から代表団へ伝えられました。
Sau đó những cuộc thương thuyết về hòa bình bắt đầu, với những đề nghị được chuyển từ đoàn đại biểu này sang đoàn đại biểu khác qua môi giới.
それ で 君 が 提案 し て る の は 彼女 を 戦闘 に 放り込 む と い う こと か ?
Vậy những gì anh đang nói là ném cô ấy vào giữa trận chiến à?
12歳で若い女性に入ったときに始めて,提案されているこのペースで続けると,16歳のときに終了する。
Nếu bắt đầu thực hiện khi vào Hội Thiếu Nữ lúc 12 tuổi và tiếp tục với mức độ được đề nghị này, thì em ấy sẽ làm xong khi được 16 tuổi.
ところが,雇い主からパート従業員としてとどまるのはどうかと提案されます。 2週間働き,6週間休むという条件です。「
Thay vì cho anh nghỉ, công ty đề nghị anh tiếp tục làm việc bán thời gian: làm hai tuần, nghỉ sáu tuần.
10月)あなたは,これらの提案を当てはめていますか。
(Tháng 10) Bạn có đang áp dụng những lời đề nghị này không?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 提案 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.