ステンレス trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ステンレス trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ステンレス trong Tiếng Nhật.
Từ ステンレス trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thép không gỉ, Thép không gỉ, không gỉ, i-nốc, không vết dơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ステンレス
thép không gỉ(stainless steel) |
Thép không gỉ(stainless steel) |
không gỉ(stainless) |
i-nốc
|
không vết dơ(stainless) |
Xem thêm ví dụ
暗室は母が自分で作った 特製のステンレスの流しと 大きなクランクで上下する 8x10判の引き伸ばし機 色を調整した照明と 写真を見るための 白いガラス板 壁から出し入れできる 乾燥用の棚 Phòng tối do mẹ tự xây, với chậu thép không rỉ tự làm, một bàn kéo 8x10 di chuyển lên xuống bởi cái máy quay tay to đùng, một dải ánh sáng các màu cân bằng, một bức tường kính trắng để xem bản in, một khay phơi kéo ra vào từ bức tường. |
紙の代わりにステンレスに入った 作品集を 作りました Tôi làm một cuốn sách nghệ thuật bằng thép không gỉ thay vì giấy. |
ステンレススチールでできていて、かなり厚みがあります Nó làm bằng thép không rỉ, khá dày. |
旅行の際に飲料水補充用の ステンレスボトル持参を忘れてしまっても ペットボトル詰めの飲料水購入ではなく ステンレスやビン詰めの飲料水を 選択することは容易でしょう Rất là dễ dàng để chọn 1 chai thép không gỉ, hoặc một chai bằng thủy tinh, nếu bạn đang đi du lịch và bạn quên mang theo chai thép không gỉ của mình và đổ vào đó nước, hoặc nước lọc, so với việc mua nước được bán trong 1 chai nhựa. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ステンレス trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.