soare trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ soare trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ soare trong Tiếng Rumani.
Từ soare trong Tiếng Rumani có các nghĩa là mặt trời, mặt Trời, Mặt Trời, Mặt Trời. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ soare
mặt trờiproper Când soarele răsare dimineaţa, petalele vor căuta soarele. Khi mặt trời ló rạng vào sáng sớm, các cánh này sẽ tìm kiếm mặt trời. |
mặt Trờinoun Când soarele răsare dimineaţa, petalele vor căuta soarele. Khi mặt trời ló rạng vào sáng sớm, các cánh này sẽ tìm kiếm mặt trời. |
Mặt Trờiproper Iar soarele nostru aici desigur cu sistemul nostru solar. Và mặt trời của chúng ta ở đây có hệ Mặt Trời riêng. |
Mặt Trờiproper E parte a echipamentului spațial ce se rotește în jurul Soarelui, Nó là một phần của tàu vũ trụ trên quỹ đạo vòng quanh Mặt Trời |
Xem thêm ví dụ
Totul se reduce la soare, bineînțeles. Và mấu chốt của vấn đề tất nhiên chính là mặt trời. |
De fapt, dacă ne uităm la unghia degetului mare, de aproximativ un centrimetru pătrat, prin ea trec aproximativ 60 de miliarde de neutroni în fiecare secundă ce provin de la Soare, și care trec prin fiecare centimetru pătrat al corpului. Nếu bạn nhìn ngón tay cái của mình -- khoảng diện tích 1 xentimet vuông -- có thứ gì đó có thứ gì đó như là 60 tỉ hạt neutrino trên 1 giây từ mặt trời, di chuyển qua mỗi xentimet vuông cơ thể bạn. |
Dar este Soarele din toate punctele de vedere „un corp ceresc . . . obişnuit“? Nhưng có phải mặt trời là một “thiên thể khá thông thường” về mọi mặt không? |
24 Dar, în zilele acelea, după necazul acela, soarele se va întuneca, luna nu-şi va mai da lumina ei, 25 stelele vor cădea din cer şi puterile care sunt în ceruri vor fi clătinate. 24 “Trong những ngày ấy, sau kỳ tai-nạn, mặt trời sẽ tối-tăm, mặt trăng chẳng chiếu sáng nữa, 25 các ngôi sao sẽ tự trên trời rớt xuống, và thế-lực các từng trời sẽ rúng-động. |
Ca gigantă roșie, Soarele va pierde aproximativ 30% din masa sa, astfel că, fără a lua în considerare efectele mareei, Pământul se va deplasa pe o orbită de 1,7 UA (250 milioane km) de la Soare, când steaua va ajunge la raza ei maximă. Dưới dạng một sao khổng lồ đỏ, Mặt Trời sẽ mất đi 30% khối lượng, khiến cho, không tính đến các ảnh hưởng về thủy triều, Trái Đất sẽ chuyển đến quỹ đạo 1,7 AU (250.000.000 km) so với Mặt Trời khi ngôi sao này đạt đến bán kính tối đa. |
Porturi exotice, petreceri si apusuri de soare magnifice... Những hải cảng mới lạ, những buổi tiệc huy hoàng, những hoàng hôn kỳ vĩ... |
Dar Cufărul este făcut să intre doar Soarele şi Luna. Nhưng Cánh Cổng được vào bởi Mặt Trời và Mặt Trăng. |
Adio cărţi în programele şcolare, fiindcă pierdem „Zgomotul şi furia”, „Marele Gatsby”, „Şi soarele răsare”, pierdem „Madame Bovary” sau „Anna Karenina”. Những tác phẩm ta học sẽ mất "Âm thanh và cuồng nộ", mất "Gatsby", mất "Mặt trời vẫn mọc", mất "Bà Bovary," "Anna Ka-rê-ni-na." |
Acolo, în emisfera sudică, a fost vară până în 2010, atunci când orbita lui Saturn, care reglementează mișcare satelitului, a înclinat emisfera nordică spre Soare. Hiện tại là mùa hè ở bán cầu nam Titan và sẽ tiếp tục kéo dài tới năm 2010, khi quỹ đạo của Sao Thổ, quyết định chuyển động của mặt trăng, sẽ nghiêng phía bắc bán cầu về phía mặt trời. |
Dând dovadă de bunătate, Iehova „face să răsară soarele său peste cei răi şi peste cei buni şi face să plouă peste cei drepţi şi peste cei nedrepţi“ (Matei 5:43–45; Faptele 14:16, 17). Đức Giê-hô-va nhân từ “khiến mặt trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công-bình cùng kẻ độc-ác”. |
Primele ore ale dimineţii trecuseră, soarele era sus pe cer şi noi prăşisem de ceea ce mi s-a părut a fi foarte mult timp. Đã gần trưa, mặt trời lên cao và tôi cho là chúng tôi đã cuốc xới được rất lâu rồi. |
Bună dimineaţa, rază de soare! Buổi sáng tốt lành, người đẹp. |
Au fost plantaţi în acelaşi timp, dar cei doi nu au primit la fel de multă lumină de la soare. Chúng được trồng cùng một lúc, Nhưng 2 cây đó, ko nhận được nhiều ánh sáng như những cây khác. |
Soarele este în spatele lui Saturn, şi vedem ceea ce numim "efect de refracţie" care pune în evidenţă toate inelele. Mặt trời đang ở đằng sau sao Thổ, nên ta thấy hiện tượng "tán xạ xuôi" (forward scattering), nó làm nổi bật tất cả các vành đai. |
Ea este într-adevăr soarele vieţii mele. Bà ấy quả thật là nguồn hạnh phúc của đời tôi. |
Mergi și mai departe, vei găsi că dincolo de orbita lui Neptun departe de Soare, acolo începe adevărata proprietate imobiliară. Đi xa ra một chút, bạn sẽ tìm thấy bên ngoài quỹ đạo của Hải Vương tinh, xa hẳn so với mặt trời, đó là nơi mà lãnh địa của các vật thể thực sự bắt đầu. |
Iată ce spune Geoffrey Smith: „Aceasta nu înseamnă că, odată încheiat săditul, de la persoana care l-a efectuat nu se mai cere decît să-şi cumpere un şezlong şi o umbrelă de soare, ca să se relaxeze“. Geoffrey Smith nói: “Điều này không có nghĩa là một khi trồng xong rồi, người có trách nhiệm chỉ việc nằm nghỉ dưới bóng cây và không còn phải làm gì thêm nữa”. |
O să vă las la hotarul dinspre Soare-Apune al pădurii. Ta sẽ để hai ngươi ở bìa rừng Tây... |
20 În ce sens „soarele se va întuneca, luna nu-şi va mai da lumina ei, stelele vor cădea din cer şi puterile cerurilor vor fi clătinate“? 20 ‘Mặt trời tối-tăm, mặt trăng không sáng, các ngôi sao sa xuống, và các thế-lực của các từng trời rúng động’ theo nghĩa nào? |
Un obicei comun tuturor familiilor sănătoase este că „nimeni nu merge la culcare supărat pe celălalt“, remarca autoarea sondajului.6 Cu toate acestea, acum peste 1 900 de ani, Biblia a dat acest sfat: „Mâniaţi-vă, şi totuşi nu păcătuiţi; să nu apună soarele peste starea voastră de iritare“ (Efeseni 4:26). Người tổ chức cuộc thăm dò ý kiến ghi nhận rằng những gia đình lành mạnh thường theo biện pháp là “không ai đi ngủ khi còn giận người khác”.6 Tuy nhiên, cách đây hơn 1.900 năm, Kinh-thánh khuyên bảo: “Ví bằng anh em đương cơn giận, thì chớ phạm tội; chớ căm-giận cho đến khi mặt trời lặn” (Ê-phê-sô 4:26). |
Rădăcinile plantei nu se pot dezvolta bine deoarece solul nu este adânc, iar plantele abia încolţite sunt arse de soare şi se usucă. Vì thế, rễ không thể đâm sâu, cây non bị cháy nắng và tàn héo. |
Exemplu: Un obiect care orbiteaza Soarele mai aproape de acesta decât de Pământ va avea în mod normal o perioadă orbitală mai scurtă decât ce a Pământului, dar asta ignoră efectul de tracțiune exercitat de gravitația Pământului. Ví dụ: Một vật thể quay quanh Mặt trời ở khoảng cách gần hơn so với Trái Đất sẽ đương nhiên có thời gian quỹ đạo ngắn hơn Trái Đất, và không bị ảnh hưởng bởi lực kéo hấp dẫn của Trái Đất. |
Vieţile acestor elefanţi sunt hotărâte de alternanţa anuală între umed şi uscat, un ciclu sezonier creat de soare. Cuộc sống của những con voi này bị ảnh hưởng hàng năm bởi ẩm ướt và khô hạn. |
Suntem Soarele şi Luna. Chúng ta là Mặt Trời và Mặt Trăng. |
Iar asta vine de la obiceiul lor de a lâncezi la suprafaţă atunci când bătea soarele. Cái tên này thể hiện thói quen ngoi lên mặt nước của chúng khi mặt trời xuống bóng. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ soare trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.