Σμύρνη trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Σμύρνη trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Σμύρνη trong Tiếng Hy Lạp.
Từ Σμύρνη trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là İzmir. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Σμύρνη
İzmirproper |
Xem thêm ví dụ
Ο Νικόδημος έφερε «έναν ρόλο από σμύρνα και αλόη» για να ετοιμάσουν το σώμα του Ιησού για ταφή. Ni-cô-đem đã cung cấp “bao trầm hương và kỳ nam hương” để chuẩn bị an táng thi thể Chúa Giê-su (Giăng 19:39, 40). |
(Παροιμίες 7:16, 17) Έστρωσε το κρεβάτι της με πολύχρωμα λινά από την Αίγυπτο για να το κάνει ελκυστικό, και το αρωμάτισε με την εκλεκτή ευωδιά της σμύρνας, της αλόης και της κανέλας. (Châm-ngôn 7:16, 17) Bà ta đã chuẩn bị giường cách mỹ thuật bằng vải nhiều màu từ xứ Ai Cập và xịt những hương thơm đặc biệt như một dược, lư hội và quế. |
με κάθε είδους δέντρα λιβανιού, σμύρνα και αλόη,+ Cùng mọi thứ cây nhựa thơm trắng, một dược và kỳ nam,+ |
Ο ιστορικός Ηρόδοτος έγραψε: “Γεμίζουν την κοιλιά με καθαρή τριμμένη σμύρνα, με κασσία και με άλλα αρώματα εκτός από λιβάνι, και την ξαναράβουν”. Sử gia Herodotus viết: “Người ta nhồi vào bụng loại mộc dược giã nhuyễn tinh khiết nhất, với bột ba đậu và đủ thứ loại thuốc thơm, trừ nhũ hương, rồi may vết mổ lại”. |
Εκείνες οι επιστολές προς τις εκκλησίες της Εφέσου, της Σμύρνης, της Περγάμου, των Θυατείρων, των Σάρδεων, της Φιλαδέλφειας και της Λαοδίκειας, αποκαλύπτουν ότι οι Χριστιανοί σε αυτό το τμήμα της Μικράς Ασίας αντιμετώπιζαν τότε διάφορους κινδύνους όπως είναι η ανηθικότητα, η δημιουργία αιρέσεων και η αποστασία.—Αποκάλυψη 1:9, 11· 2:14, 15, 20. Những thư này cho thấy các tín đồ Đấng Christ ở Tiểu Á đang gặp nhiều nguy hiểm, chẳng hạn như việc tà dâm, tinh thần bè phái và sự bội đạo.—Khải-huyền 1:9, 11; 2:14, 15, 20. |
Αν και φτωχοί από υλική άποψη, με ποια έννοια ήταν πλούσιοι οι Χριστιανοί στη Σμύρνη; Mặc dù nghèo về vật chất, tín đồ Đấng Christ ở Si-miệc-nơ giàu theo nghĩa nào? |
• Με ποιους τρόπους μπορούμε να μιμούμαστε εκείνους που ανήκαν στις εκκλησίες της Σμύρνης και της Φιλαδέλφειας κατά την αρχαιότητα; • Bằng cách nào chúng ta có thể bắt chước những người ở hội thánh Si-miệc-nơ và Phi-la-đen-phi xưa? |
(Πράξεις 5:27-29) Ο ίδιος ο Ιησούς είπε σταθερά όχι σε κάθε μορφή αδικοπραγίας—ως και τις τελευταίες στιγμές της ζωής του όταν οι στρατιώτες τού πρόσφεραν «κρασί που περιείχε ναρκωτική σμύρνα». (Công-vụ các Sứ-đồ 5:27-29) Chính Chúa Giê-su đã cương quyết không làm điều sai quấy—ngay cả đến phút cuối của đời ngài khi binh lính cho ngài “rượu hòa với một-dược”. |
Το δέντρο από το οποίο προερχόταν το λιβάνι φύτρωνε κατά μήκος της νότιας ακτής της Αραβίας, και ο θάμνος από τον οποίο έβγαινε η σμύρνα ευδοκιμούσε στις ημιερημικές εκτάσεις όπου βρίσκεται σήμερα η Σομαλία και η Υεμένη. Cây nhựa thơm trắng mọc dọc bờ biển phía nam Ả Rập, và bụi một dược phát triển nhanh trong những vùng gần như là sa mạc mà hiện nay là nước Somalia và Yêmen. |
(Ιωάννης 19:39) Φέρνει ένα ακριβό μείγμα από σμύρνα και αλόη που ζυγίζει περίπου 100 ρωμαϊκές λίτρες (33 κιλά). Ông mang theo khoảng 100 cân La Mã (33kg) hỗn hợp một dược và kỳ nam đắt tiền. |
+ 39 Ήρθε επίσης και ο Νικόδημος,+ αυτός που είχε πάει την πρώτη φορά στον Ιησού μέσα στη νύχτα, και έφερε ένα μείγμα* από σμύρνα και αλόη που ζύγιζε περίπου 100 λίτρες. + 39 Ni-cô-đem,+ người trước đây đã đến gặp ngài vào ban đêm, cũng đến và mang theo hỗn hợp* một dược và kỳ nam, nặng khoảng 100 cân. |
Οι αστρολόγοι βρήκαν το παιδάκι και «άνοιξαν . . . τους θησαυρούς τους και του πρόσφεραν δώρα: χρυσάφι και λιβάνι και σμύρνα». Mấy nhà chiêm tinh gặp được con trẻ và họ “bày của quí ra, dâng cho Ngài những lễ-vật, là vàng, nhũ-hương, và một-dược”. |
Μια εκκλησία στη Σμύρνη έγραψε: «Ένας κύριος που εργαζόταν σε μια αφετηρία ταξί πλησίασε κάποιον τοπικό πρεσβύτερο και ρώτησε: “Μα τι συμβαίνει; Một hội thánh ở thành phố Izmir viết: “Một nhân viên điều hành taxi đến gặp một trưởng lão địa phương và hỏi: ‘Có chuyện gì vậy? |
Ποιους επαίνους και προτροπές έδωσε ο Ιησούς στους Χριστιανούς στη Σμύρνη και στη Φιλαδέλφεια; Chúa Giê-su đã cho các tín đồ Đấng Christ ở Si-miệc-nơ và Phi-la-đen-phi lời khen ngợi và khuyên nhủ nào? |
16 Τι μπορεί να λεχθεί αν εμείς, είτε έχουμε ουράνια είτε επίγεια ελπίδα, είμαστε συνταυτισμένοι με μια εκκλησία σαν και εκείνη στην αρχαία Σμύρνη; 16 Dù có hy vọng sống trên trời hay dưới đất, chúng ta xử trí ra sao nếu đang kết hợp với một hội thánh giống như hội thánh ở Si-miệc-nơ xưa? |
(Ρουθ 3:3· 2 Σαμουήλ 12:20) Προτού παρουσιάσουν την Ιουδαία Εσθήρ στον Βασιλιά Ασσουήρη, της παρείχαν επί 12 μήνες περιποίηση ανάλογη σύγχρονου ινστιτούτου αισθητικής —6 μήνες μαλάξεις με λάδι σμύρνας και άλλους 6 μήνες περιποίηση με βάλσαμο. —Εσθήρ 2:12. Trước khi trình diện vua A-suê-ru, thiếu nữ Do Thái tên Ê-xơ-tê đã được chăm sóc da trong 12 tháng, 6 tháng mát-xa với dầu một dược rồi 6 tháng kế tiếp với nhũ hương.—Ê-xơ-tê 2:12. |
Σαν τους πνευματικά πλούσιους Χριστιανούς της Σμύρνης, ας αγωνιζόμαστε άφοβα για την αμοιβή, παραμένοντας ‘πιστοί μέχρι θανάτου’, αν χρειαστεί. Giống như tín đồ đấng Christ giàu có về thiêng liêng tại Si-miệc-nơ, chúng ta hãy gắng sức không sợ hãi để đạt đến giải thưởng, chứng tỏ chúng ta “trung-tín cho đến chết” nếu cần. |
Η σμύρνα αναφέρεται τρεις φορές σε αφηγήσεις για τον Ιησού: ως δώρο όταν ήταν μωρό (Ματθαίος 2:11), ως αναλγητικό που του προσφέρθηκε μαζί με κρασί όταν ήταν κρεμασμένος στο ξύλο (Μάρκος 15:23) και ως ένα από τα μυρωδικά που χρησιμοποιήθηκαν στην προετοιμασία του σώματός του για ταφή (Ιωάννης 19:39). Một dược được đề cập ba lần trong lời tường thuật về Chúa Giê-su: quà tặng khi ngài còn nhỏ (Ma-thi-ơ 2:11), loại thuốc giảm đau pha với rượu khi ngài bị treo trên cây khổ hình (Mác 15:23), và làm hương liệu để chuẩn bị an táng ngài (Giăng 19:39). |
(Λουκάς 16:14) Το γεγονός ότι ήταν σε θέση να αγοράσει έναν ακριβό ρόλο από σμύρνα και αλόη βεβαιώνει την υλική του ευημερία. (Lu-ca 16:14) Việc ông có thể chi tiền mua một dược với lư hội đắt giá chứng minh sự giàu có của ông. |
• Γιατί μπορεί να ειπωθεί ότι οι φτωχοί από υλική άποψη Χριστιανοί στην αρχαία Σμύρνη ήταν στην πραγματικότητα πλούσιοι; • Tại sao có thể nói rằng những tín đồ Đấng Christ nghèo trong hội thánh Si-miệc-nơ xưa thật sự giàu có? |
17 Ράντισα το κρεβάτι μου με σμύρνα, αλόη και κανέλα. 17 Em cũng đã rải một dược, kỳ nam và quế lên giường. |
13 Ο καλός μου είναι για εμένα σαν αρωματικό σακουλάκι με σμύρνα+ 13 Với tôi, người yêu như túi một dược thơm+ |
Ο Ιησούς επαίνεσε την εκκλησία της Σμύρνης. Ωστόσο, σε πολλούς από την εκκλησία των Σάρδεων είπε: «Γνωρίζω τα έργα σου, ότι έχεις το όνομα πως είσαι ζωντανός, αλλά είσαι νεκρός».—Αποκάλυψη 2:8-11· 3:1. Chúa Giê-su khen ngợi hội thánh ở Si-miệc-nơ; nhưng đối với nhiều người trong hội thánh ở Sạt-đe, ngài nói: “Ta biết công-việc ngươi; ngươi có tiếng là sống, nhưng mà là chết”.—Khải-huyền 2:8-11; 3:1. |
Προσκύνησαν το παιδάκι και του έδωσαν δώρα: χρυσάφι, λιβάνι και σμύρνα. Họ liền sấp mình xuống lạy ngài và tặng cho ngài vàng, nhựa thơm trắng và một dược. |
Σε εκείνους που βρίσκονταν στη Σμύρνη, είπε: «Γνωρίζω τη θλίψη και τη φτώχεια σου —αλλά είσαι πλούσιος». Ngài nói với những người ở Si-miệc-nơ: “Ta biết sự khốn-khó nghèo-khổ của ngươi—dầu ngươi giàu-có mặc lòng”. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Σμύρνη trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.