σιτηρά trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ σιτηρά trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ σιτηρά trong Tiếng Hy Lạp.
Từ σιτηρά trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là ngũ cốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ σιτηρά
ngũ cốcnoun Οι ντόπιοι ασχολούνται με διάφορες γεωργοκτηνοτροφικές εργασίες, όπως η εκτροφή προβάτων και βοοειδών, τα σιτηρά και οι μικροκαλλιέργειες. Warialda là vùng chăn nuôi cừu, bò, trồng ngũ cốc và các vụ mùa khác. |
Xem thêm ví dụ
Ναι, θα σε ευλογεί με πολλά παιδιά*+ και με τη σοδειά της γης σου, τα σιτηρά σου, το καινούριο σου κρασί, το λάδι σου,+ τα μοσχαράκια και τα αρνάκια των κοπαδιών σου, στη γη που ορκίστηκε στους προπάτορές σου να σου δώσει. Thật thế, ngài sẽ ban phước cho anh em có nhiều con cháu,+ dư dật thổ sản, ngũ cốc, rượu mới, dầu,+ bò con và cừu con trong bầy, tại xứ mà ngài đã thề với tổ phụ anh em rằng ngài sẽ ban cho anh em. |
16 »Ο Ελεάζαρ,+ ο γιος του Ααρών του ιερέα, έχει την ευθύνη να επιβλέπει ό,τι σχετίζεται με το λάδι για τον φωτισμό,+ το αρωματικό θυμίαμα,+ την τακτική προσφορά σιτηρών και το λάδι του χρίσματος. 16 Ê-lê-a-xa,+ con trai thầy tế lễ A-rôn, có trách nhiệm coi sóc dầu thắp đèn,+ hương thơm,+ lễ vật ngũ cốc hằng dâng và dầu thánh. |
(Κριτές 6:11) Εκεί ίσως μπορούν να κοπανίζουν τα σιτηρά με κάποιο ραβδί σε μικρές ποσότητες μόνο. (Các Quan Xét 6:11) Vì vậy chỉ có thể bỏ từng ít lúa mì vào đó để đập. |
26 Και θα έρχονται από τις πόλεις του Ιούδα, από τα μέρη που είναι γύρω από την Ιερουσαλήμ, από τη γη του Βενιαμίν,+ από τον χαμηλό τόπο,+ από την ορεινή περιοχή και από τη Νεγκέμπ,* φέρνοντας ολοκαυτώματα,+ θυσίες,+ προσφορές σιτηρών,+ λιβάνι και ευχαριστήριες θυσίες στον οίκο του Ιεχωβά. 26 Từ các thành Giu-đa, các nơi xung quanh Giê-ru-sa-lem, vùng đất Bên-gia-min,+ vùng đất thấp,+ vùng núi và Nê-ghép,* dân chúng sẽ đến, mang theo lễ vật thiêu toàn phần,+ vật tế lễ,+ lễ vật ngũ cốc,+ nhựa thơm trắng và vật tế lễ tạ ơn mà vào nhà Đức Giê-hô-va. |
12 Και όλος ο Ιούδας έφερε το δέκατο+ από τα σιτηρά, από το καινούριο κρασί και από το λάδι στις αποθήκες. 12 Toàn thể Giu-đa mang một phần mười+ ngũ cốc, rượu mới và dầu đến các phòng kho. |
36 Περίπου την ώρα της βραδινής προσφοράς σιτηρών,+ ο Ηλίας ο προφήτης βγήκε μπροστά και είπε: «Ω! Ιεχωβά, Θεέ του Αβραάμ,+ του Ισαάκ+ και του Ισραήλ, σήμερα ας γίνει γνωστό ότι εσύ είσαι Θεός στον Ισραήλ και ότι εγώ είμαι ο υπηρέτης σου και ότι σύμφωνα με τον λόγο σου τα έκανα όλα αυτά. 36 Vào khoảng thời điểm dâng lễ vật ngũ cốc chiều tối,+ nhà tiên tri Ê-li-gia bước lên phía trước và nói: “Ôi Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham,+ Y-sác+ và Y-sơ-ra-ên, nguyện hôm nay mọi người biết rằng ngài là Đức Chúa Trời ở Y-sơ-ra-ên và con là tôi tớ của ngài, nguyện họ biết rằng bởi lời ngài mà con làm mọi việc này. |
Έπειτα της πρόσφερε ψημένα σιτηρά, και εκείνη έφαγε ώσπου χόρτασε και άφησε και κάτι. Ông đưa cho cô ngũ cốc rang, cô ăn no nê và còn dư một ít. |
Από πού προέρχονταν όλα αυτά τα σιτηρά; Số lượng ngũ cốc đó đến từ đâu? |
4 Όταν ο Ιωσήφ ήταν διαχειριστής τροφίμων στην Αίγυπτο, υπήρχε αφθονία σιτηρών. 4 Khi Giô-sép được giao chức cai quản kho lương thực ở xứ Ê-díp-tô thì có thức ăn đầy dẫy. |
10 Κάθε πρωί και κάθε βράδυ, ένα νεαρό κριάρι που προοριζόταν για θυσία καιγόταν στο θυσιαστήριο μαζί με μια προσφορά σιτηρών και μια σπονδή. 10 Mỗi buổi sáng và mỗi buổi tối các thầy tế lễ thiêu một con chiên con trên bàn thờ cùng với của-lễ chay và của-lễ quán (Xuất Ê-díp-tô Ký 29:38-41). |
Καθώς η πάνω πέτρα περιστρεφόταν πάνω στην κάτω πέτρα, οι σπόροι των σιτηρών διοχετεύονταν ανάμεσα στις δύο πέτρες και κονιορτοποιούνταν. Khi khối đá trên quay, hạt ngũ cốc lọt vào giữa hai khối đá và được nghiền nát. |
15 Ο βασιλιάς Άχαζ διέταξε τον Ουριγία+ τον ιερέα: «Να κάνεις το πρωινό ολοκαύτωμα να βγάζει καπνό πάνω στο μεγάλο θυσιαστήριο,+ το ίδιο και τη βραδινή προσφορά σιτηρών,+ το ολοκαύτωμα και την προσφορά σιτηρών του βασιλιά, καθώς και τα ολοκαυτώματα, τις προσφορές σιτηρών και τις σπονδές όλου του λαού. 15 Vua A-cha ra lệnh cho thầy tế lễ U-ri-gia:+ “Trên bàn thờ lớn này, hãy làm bốc khói lễ vật thiêu buổi sáng+ cùng lễ vật ngũ cốc chiều tối,+ lễ vật thiêu cùng lễ vật ngũ cốc của vua, lễ vật thiêu, lễ vật ngũ cốc cùng rượu tế lễ của hết thảy dân chúng. |
28 Μήπως κάποιος θρυμματίζει τα σιτηρά από τα οποία γίνεται το ψωμί; 28 Một người có đạp nát lúa làm bánh không? |
60 Την ένατη ημέρα, ο αρχηγός+ των γιων του Βενιαμίν, ο Αβιδάν,+ ο γιος του Γεδεωνί, 61 έφερε την προσφορά του η οποία αποτελούνταν από ένα ασημένιο πιάτο βάρους 130 σίκλων και μία ασημένια κούπα βάρους 70 σίκλων, με βάση τον πρότυπο σίκλο του αγίου τόπου,+ γεμάτα και τα δύο με λεπτό αλεύρι αναμειγμένο με λάδι για προσφορά σιτηρών,+ 62 ένα χρυσό ποτήρι βάρους 10 σίκλων γεμάτο θυμίαμα, 63 έναν νεαρό ταύρο, ένα κριάρι και ένα αρσενικό αρνί στον πρώτο του χρόνο για ολοκαύτωμα,+ 64 ένα κατσικάκι ως προσφορά για αμαρτία,+ 65 και για θυσία συμμετοχής+ δύο βόδια, πέντε κριάρια, πέντε τράγους και πέντε μονοετή αρσενικά αρνιά. 60 Vào ngày thứ chín, thủ lĩnh+ của con cháu Bên-gia-min là A-bi-đan+ con trai Ghi-đeo-ni 61 dâng lễ vật gồm một cái đĩa bằng bạc nặng 130 siếc-lơ và một cái bát bằng bạc nặng 70 siếc-lơ, theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh,+ cả hai vật đó đều chứa đầy bột mịn trộn dầu để dùng làm lễ vật ngũ cốc;+ 62 một cái cốc bằng vàng nặng 10 siếc-lơ chứa đầy hương, 63 một con bò đực tơ, một con cừu đực và một con cừu đực con dưới một năm tuổi để làm lễ vật thiêu;+ 64 một con dê con làm lễ vật chuộc tội;+ 65 vật tế lễ hòa thuận+ là hai con bò, năm con cừu đực, năm con dê đực và năm con cừu đực con một năm tuổi. |
Αγάπησες τον μισθό της πορνείας σε κάθε αλώνι σιτηρών. Ngươi yêu tiền công của kỹ nữ nơi mọi sân đạp lúa. |
26 »”Την ημέρα των πρώτων ώριμων καρπών,+ όταν φέρνετε μια προσφορά καινούριων σιτηρών στον Ιεχωβά,+ θα κάνετε άγια συνέλευση στη διάρκεια της γιορτής των εβδομάδων. 26 Vào ngày dâng thổ sản chín đầu mùa,+ khi các ngươi dâng lễ vật ngũ cốc mới cho Đức Giê-hô-va+ thì phải giữ một cuộc hội họp thánh trong Lễ Các Tuần. |
Ο Αγορανόμος κλείστηκε στην σιταποθήκη, περιέχυσε πίσσα και απειλεί να βάλει φωτιά στα σιτηρά. Aedile tự nhốt hắn trong nhà kho, Rải đầy hắc ín và dọa sẽ đưa đuốc vào. |
Πώς γινόταν η προσφορά σιτηρών; Của-lễ chay được dâng như thế nào? |
Σύμφωνα με την Εγκυκλοπαίδεια Μπριτάνικα (Encyclopædia Britannica), πολλά από τα έθιμα που συνοδεύουν αυτούς τους εορτασμούς ανάγονται στην «ανιμιστική πίστη στο πνεύμα των σιτηρών ή στη ‘μητέρα των σιτηρών’». Theo cuốn Encyclopædia Britannica, nhiều phong tục đánh dấu những lễ hội này xuất phát từ “niềm tin vật linh nơi thần ngũ cốc”. |
Ο Βαρζελαΐ, ο Σωβί και ο Μαχίρ έκαναν όλα όσα μπορούσαν για να ικανοποιήσουν εκείνες τις ανάγκες, παρέχοντας στον Δαβίδ και στους άντρες του κρεβάτια, σιτάρι, κριθάρι, αλεύρι, ψημένα σιτηρά, κουκιά, φακές, μέλι, βούτυρο, πρόβατα και άλλες προμήθειες.—2 Σαμουήλ 17:27-29. Bát-xi-lai, Sô-bi và Ma-khi đã làm hết sức mình để đáp ứng những nhu cầu đó bằng cách cung cấp cho Đa-vít và những người đi theo ông: giường, lúa mạch, bột mì, hột rang, đậu, phạn đậu, mật ong, mỡ sữa, chiên và những thứ khác.—2 Sa-mu-ên 17:27-29. |
Υπήρχαν επίσης οι προσφορές σιτηρών οι οποίες γίνονταν σε αναγνώριση της γενναιοδωρίας του Ιεχωβά. Cũng có của-lễ chay được dâng để nhìn nhận sự rộng rãi của Đức Giê-hô-va. |
Το εδάφιο 16 υπόσχεται: «Θα υπάρχει πληθώρα σιτηρών στη γη· στην κορυφή των βουνών θα υπάρχει υπεραφθονία». Câu 16 hứa: “Sẽ có dư-dật ngũ-cốc trên đất và trên đỉnh các núi”. |
Σε ένα κοντινό χωράφι, κάποιοι σταχυολογούν τα σιτηρά που έχουν απομείνει (7). Ở cánh đồng gần đó, những người mót lúa đi nhặt những gì còn sót lại (7). |
Καθώς όλο και περισσότεροι μετακομίζουμε στις πόλεις, περισσότεροι τρώμε κρέας, έτσι ώστε το ένα τρίτο της καλλιέργειας σιτηρών παγκοσμίως τώρα είναι τροφή για τα ζώα αντί για εμάς, τα ανθρώπινα ζώα. Khi con người ngày càng chuyển nhiều vào thành thị, chúng ta càng ăn nhiều thịt, vì vậy một phần ba số ngũ cốc giờ được dùng để nuôi các con vật hơn là con người chúng ta. |
13 Μεταξύ των προσφορών που έφερνε κάποιος εθελοντικά ως δώρο ή ως μέσο για να πλησιάσει τον Θεό προκειμένου να κερδίσει την εύνοιά του ήταν τα ολοκαυτώματα, οι προσφορές σιτηρών και οι θυσίες συμμετοχής. 13 Trong vòng những của-lễ tự ý dâng hiến như lễ vật hoặc để đến gần Đức Chúa Trời hầu được Ngài ban ân huệ là của-lễ thiêu, của-lễ chay và của-lễ thù ân. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ σιτηρά trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.