適する trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 適する trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 適する trong Tiếng Nhật.
Từ 適する trong Tiếng Nhật có các nghĩa là hợp, thích hợp, đồng ý, 同意, phù hợp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 適する
hợp(accord) |
thích hợp(befit) |
đồng ý(agree) |
同意(agree) |
phù hợp(consort) |
Xem thêm ví dụ
グレート・フォトテラスに東向きに立っていれば、後ろに世界最大の座禅している銅像大仏があり、西向きに立つと、八つの塔が背景にある一望できる素晴らしい眺めは集合記念撮影に適する。 Đứng trên bậc thang, mặt hướng về phía Đông, sau lưng là bức tượng Phật ngồi bằng đồng lớn nhất thề giới; quay mặt về hướng Tây, là cảnh của tám ngôi bảo tháp, tầm nhìn rộng lớn, là nơi rất tuyệt vời cho đoàn thể tham quan đến chụp hình. |
支援コミュニティーの力を新たな方法で引き出し 起業家たちの自らの決断を支援するために 金融取引はどうあるべきか 起業家たちに何が適するかを考えた末 まさに今週 プロファウンダーという プラットフォームを立ち上げました 小規模事業に必要な資金を友人や家族から 投資してもらう仕組みです Vậy để khai thác sức mạnh của những cộng đồng tài trợ theo 1 cách mới mẻ và để cho phép những doanh nghiệp nhỏ tự quyết định lấy những giao dịch tài chính gì sẽ ra sao, và cái gì phù hợp với họ và những người xung quanh họ, tuần này, chúng tôi cho tiến hành Profounder, là một hệ thống gây quỹ theo số đông cho những doanh nghiệp nhỏ cần tiền đầu tư từ gia đình và bạn bè họ. |
しかし,参考文献によると,「タルシシュの船」という表現は,「タルシシュへの航海に向いた」船である「マストの高い外洋船」,つまり遠方の港への長い航海に適するとみなされた船の型を指しています。 ―列王第一 22:48。 Tuy nhiên, theo một số tài liệu tham khảo, từ ngữ “tàu-bè của Ta-rê-si” ám chỉ loại tàu—“những tàu biển có cột buồm cao”—“đủ sức để đi đến Ta-rê-si”, nói cách khác, đó là loại tàu được coi là thích hợp cho chuyến hành trình dài, tới những cảng xa xôi.—1 Các Vua 22:48. |
ここで関心の対象とされるのは,討議されている特定の資料に適するよう,単に声量を加減するということだけです。 Ở đây chúng ta chỉ giản dị muốn thảo luận làm sao nói to nhỏ cho thích hợp với các ý kiến trình bày. |
しかし これを通常通り ライセンスする代わりに また技術に全精力をつぎ込む代わりに 今の世の中を理解する手段として 使おうと思いました 世界の問題がほとんど解決された今でも 都市の問題はそのまま残されています 古代ギリシャ時代から 都市の移動手段は徒歩で 徒歩に適するよう設計されていました 今は違います 他の交通問題は全て解決済です まるでムーアの法則のように Nhưng thay vì bỏ giấy phép này, đó là cái chúng tôi thường làm, dường như nếu chúng ta không đặt tất cả nỗ lực của mình vào công nghệ, nhưng vào việc hiểu biết về một thế giới đã được giải quyết tất cả các vấn đề khác, nhưng bằng cách nào đó đã đến để chấp nhận rằng các thành phố - trong đó, ngay từ Hy Lạp cổ đại, đã đi lại quanh, các thành phố được thiết kế và xây dựng cho người dân - bây giờ có một dấu chân, trong khi đã giải quyết vấn đề vận chuyển và nó giống như định luật Moore. |
摂政に関する原則では合意できなかったものの、小ピットはプリンス・オブ・ウェールズが摂政に最も適することではフォックスに同意した。 Mặc dù không đồng tình với nguyên tắc cơ bản cho một Nhiếp chính, Pitt đồng ý với Fox rằng Hoàng tử xứ Wales là lựa chọn tốt nhất của cương vị Nhiếp chính. |
これらのエラーを修正するには、ボタンやナビゲーション リンクのサイズやスペースをモバイル ユーザーに適するように正しく設定します。 Để sửa lỗi này, đảm bảo định kích thước phù hợp và giãn cách các nút và liên kết điều hướng sao cho phù hợp với khách truy cập trên thiết bị di động của bạn. |
木々の上には草原のような世界が広がっています そこには数え切れないほどの植物や動物が 林冠に適するよう進化をしました Bạn sẽ thấy ở trên đó giống như bầu khí quyển của môi trường mở, với một số lượng lớn động vật và thực vật thích nghi được để duy trì cuộc sống và sinh tồn trên những tán cây. |
クラソメゼデス(Krasomezethes、ワインのメゼ)はワインに適するメゼであり、ウーゾメゼデス(Ouzomezethes)はウーゾに合うメゼである。 Krasomezédhes (nghĩa đen là "meze rượu vang") là meze hợp với rượu vang; ouzomezédhes là meze hợp với ouzo. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 適する trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.