焼成 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 焼成 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 焼成 trong Tiếng Nhật.
Từ 焼成 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự nung khô, sự đốt lò, lửa, sự nung, sự chín. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 焼成
sự nung khô(calcination) |
sự đốt lò(firing) |
lửa
|
sự nung
|
sự chín
|
Xem thêm ví dụ
......陶器の品質や焼成技術は計り知れないほど向上した」。 Phẩm chất của đồ gốm và cách nung đã được cải tiến rất nhiều”. |
ある参考書によれば,歴青は「焼成煉瓦で築かれる建物に適して」いました。 Một tài liệu tham khảo cho biết là nhựa bitum “thích hợp để xây cất các công trình bằng gạch nung”. |
使徒 19:35)このような記述と調和する点として,古代エフェソスの遺跡からは,焼成土器<テラコッタ>や大理石製のアルテミス像が数多く発見されています。 Phù hợp với điều này, người ta tìm thấy một số tượng nhỏ nữ thần Đi-anh bằng đất nung và bằng cẩm thạch tại địa điểm thành Ê-phê-sô ngày xưa. |
その発見に関するヘブライ大学の報告によると,巣箱はどれも「未焼成の粘土......で作られた,長さ約80センチ,直径約40センチの円筒形のものである。 Một báo cáo của trường đại học trên cho biết mỗi tổ ong “có hình trụ, làm từ đất sét... dài khoảng 80cm và có đường kính 40cm... |
形作り,精錬してくださるエホバに柔順に服する人は,ろくろに置かれた粘土の塊のように形を整えられ,研磨や焼成の過程を経て,有用な器となります。 Như đất sét trong tay người thợ gốm, những ai khôn ngoan làm theo tiêu chuẩn và sự sửa trị của Đức Giê-hô-va sẽ được nhồi nặn, luyện lọc và biến đổi thành những chiếc bình hữu ích. |
聖書は試練や困難を,そうした焼成の過程になぞらえています。 試練や困難は,わたしたちが本当はどんな人であるかを明らかにするからです。 Kinh Thánh ví các thử thách và khó khăn với tiến trình nung lửa, vì tỏ ra cho thấy con người thật của chúng ta. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 焼成 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.