セーター trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ セーター trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ セーター trong Tiếng Nhật.

Từ セーター trong Tiếng Nhật có các nghĩa là áo len, len chui đầu, len có nón. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ セーター

áo len

noun

セーターを直してもらったほうがいいと思っています。
Tôi nghĩ tốt hơn là nên đi nhờ người sửa cái áo len của tôi.

len chui đầu

noun

len có nón

noun

Xem thêm ví dụ

例えば何人かには 「彼のセーターを買っても 誰にも言ってはダメで 売ることも禁止」と言いました
Ví dụ, chúng tôi nói với họ "Thế này nhé, giả sử bạn có thể mua cái áo len ấy, nhưng bạn không thể kể với ai, cũng không bán lại được."
セーターは省略される。
Móng đeo nên được gỡ bỏ.
わたしは無言の祈りをエホバにささげてから,代金を払いますので主人のためにセーターを編んでいただけますか,と言いました。
Tôi cầu nguyện thầm với Đức Giê-hô-va và rồi hỏi đặt bà đan cho chồng tôi một cái áo.
1965年4月、オレゴン州ユージーンでのベトナム反戦デモにおいて、当時オレゴン大学の上級職であったダイアン・ニューエル・メイヤー(Diane Newell Meyer)の、彼女のセーターには Let's make love, not war との手書きの標語がつけられており、この標語が大衆化されはじめたことが分かる。
Trong tháng 4 năm 1965, tại một cuộc biểu tình về Việt Nam ở Eugene, Oregon, Diane Newell Meyer, lúc đó là một sinh viên năm cuối tại Đại học Oregon, kẹp một ghi chú viết tay trên áo len với nội dung "Chúng ta hãy làm tình thay vì gây chiến", do đó đánh dấu sự bắt đầu phổ biến của cụm từ này.
14歳の少女はこう言います。「 みんないつも,『そのセーター,ジャンパー,ジーンズはどこのブランド?』 って聞くんです」。
Một em gái 14 tuổi nói: “Ai cũng hỏi: ‘Áo len, áo khoác hoặc quần jeans hiệu gì?’ ”
グッドウィルへセーターを持って行き 儀式的な意味合いも込め セーターを投げ入れ このセーターを二度と思い出すことも 見ることもないと思ってました
Chúng tôi lái xe tới Goodwill và ném chiếc áo len đi theo cách có phần câu nệ, ý định của tôi là để không bao giờ phải nghĩ về chiếc áo len hay nhìn thấy nó nữa.
私はあの店で赤いセーターを買った。
Tôi đã mua một chiếc áo len màu đỏ ở cửa hàng đó.
私は苦情を言ったが、店ではこのセーターを引き取るのを拒んだ。
Cho dù tôi đã phàn nàn, nhưng phía cửa hàng đã từ chối nhận lại chiếc áo len này.
ですから,恐ろしいと感じた時にエホバに祈るのは,寒いと思った時にセーターを着ることに似ています。
Vậy cầu nguyện Đức Giê-hô-va khi bạn sợ hãi cũng giống như là mặc áo lạnh vào khi bạn thấy lạnh.
ルワンダのキガリで働き 急な坂道をジョギングしていたとき 3メートルほど先を、小さな男の子が --11歳の-- 私のセーターを着て走ってきたのです
Tôi đang làm việc ở Kigali, Rwanda, đang chạy bộ qua những đoạn dốc, khi tôi thấy, một đứa bé trai, ở cách tôi khoảng hơn 3m -- 11 tuổi đang chạy về phía tôi, mặc chiếc áo len của tôi.
子どもは友達のセーターに,とげのあるいがを付けていたずらするのが大好きです。
TẠI một số nước, trẻ em thường thích chọc phá nhau bằng cách lấy bông cỏ gai bỏ lên áo len của nhau.
私のセーターは ヴァージニアのグッドウィルから その時 アフリカやアジアに何千万トンもの古着を 送っていた大きな産業界へと旅をしました
Điều đó dẫn đến tổ chức Goodwill ở Virgina, và đưa nó trở thành một ngành công nghiệp lớn hơn, mà ở đó, tại thời điểm đó, đang ủng hộ hàng triệu tấn quần áo cũ cho Châu Phi và Châu Á.
このセーターを着てみて。
Hãy thử mặc chiếc áo len này xem.
もう首輪もない 黄色のレインコートもない モノグラムのセーターも あんたの庭の ばかばかしい芝生もない 俺が今いる場所について あんたに言いたいのはそれだけさ もうお分かりだろうし 今頃でよかったと思ってるだろうけど ここではみんな読み書きできるんだ 犬は詩を書き 猫や他の動物は 散文を書くんだ」
Giờ tôi đã thoát khỏi cái vòng đeo cổ, chiếc áo mưa dễ ghét màu vàng, chiếc áo len dở hơi, thảm cỏ nhà ông ngớ ngẩn nhất đời, và đó là những gì ông cần biết tôi nghĩ sao với chốn này, ngoài những điều ông vẫn tưởng và mừng rỡ bởi tới giờ mới hay, ai ở đây cũng văn hay chữ tốt, chó biết làm thơ, mèo và các loài đều viết văn xuôi diệu nghệ."
ですからある日,手編みのセーターと温かい手袋の入った,全く予期していなかった小包が郵送されてきたときには,本当にうれしく思いました。
Một ngày kia, tôi thật cảm động làm sao khi nhận được một bưu kiện hoàn toàn bất ngờ, trong đó có một áo len đan bằng tay cùng với đôi găng tay ấm!
なかなかの金額でした 新品のセーターや熱愛していない人の セーターに支払う額より高額です
Con số được đưa ra khá là cao, hơn hẳn số tiền bạn thường trả cho một chiếc áo len mới tinh tươm, hay cho một chiếc áo len của người mà bạn không ưa.
彼女はセーターを着た。
Cô ấy đã mặc một chiếc áo len.
そこで「彼のセーターに いくら払いますか?」と尋ねました
Chúng tôi lại hỏi: Bạn sẽ trả bao nhiêu để mua chiếc áo len của George?
セーターをかぶる時 みんな笑うんですよ 滑稽な姿をしていても バカにしないでくださいね
Phần tệ nhất là tròng cái áo dài tay này qua đầu bởi vì thể nào quí vị cũng cười tôi, vậy nên đừng làm gì hết khi nó ở trên đầu tôi.
そのおかげで,セーターやひざ掛けには不自由しませんでした。
Thế nên vợ chồng tôi có rất nhiều áo len và chăn!
でも大きな影響を与える条件は 「売ってもいいし 自慢してもいいけれど 配送される前にセーターは しっかりと洗濯されます」で
Nhưng yếu tố thực sự có tác động là lời nói: "Này nhé, bạn có thể bán lại, có thể ba hoa về cái áo, nhưng trước khi tới tay bạn, chiếc áo đã hoàn toàn bạc màu."
セーターを直してもらったほうがいいと思っています。
Tôi nghĩ tốt hơn là nên đi nhờ người sửa cái áo len của tôi.
叔父のエドから青いセーターをもらいました とても素敵なセーター
Chú Ed tặng tôi một chiếc áo len xanh tuyệt đẹp ít ra là tôi nghĩ nó đẹp.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ セーター trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.