さっき trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ さっき trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ さっき trong Tiếng Nhật.

Từ さっき trong Tiếng Nhật có nghĩa là vừa xong. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ さっき

vừa xong

adverb

地図は ありますか ? さっきまで持っていたのですが 。
Bạn có bản đồ thành phố không? Vừa xong tôi vẫn còn.

Xem thêm ví dụ

一 つ の 人格 が さっき メール を 送 っ て き た の
Một trong số họ đã email cho tôi mới đây.
はい と答えたらもう1つ渡し 新しいのに取り掛かっている間に はい と答えたらもう1つ渡し 新しいのに取り掛かっている間に さっき作ったのをバラすんです
Và nếu họ đồng ý, chúng tôi đưa cho họ một cái mới, và khi họ đang lắp ráp chúng, chúng tôi để mô hình mà họ vừa lắp xong sang một một bên.
夜には 降り注ぐ花粉に 体が覆われ さっき見た毛がしぼんで 花粉に覆われた虫は外に出ることができます 素晴らしい仕組みです
Đến tối chúng bị bao phủ bởi phấn hoa trút xuống chúng, và sau đó những cái lông tơ mà chúng ta đã thấy trước đó, chúng cong xuống và cho phép những con ruồi chui ra ngoài với rất nhiều phấn hoa -- một thứ tuyệt vời.
さっき話した文中の言葉もその一例です
Tôi đã nói từ "câu".
それでは皆さんも 少し落ち込むでしょうし さっき聞いた ―なんでしたっけ?― 精神的疲労を お持ちの方もいるでしょう
Tôi biết đó là điều của vấn đề và có thể bạn bị -- gọi là gì ấy nhỉ -- mệt mỏi tâm lý điều mà chúng ta đã nghe nói trước đây.
さっき 俺 の ため に 何 か でき る か 聞 い た じゃ な い か ?
Anh vừa hỏi có thể giúp gì được tôi đó thôi.
さっき聞いていただいたのは、コンピュータが演奏したデータで、 グレン・グールドは部屋にはいません。
Bởi vì cái bạn vừa nghe là do máy tính chơi lại dữ liệu chứ không có Glenn Gould trong phòng này.
さっき あげ た だ ろ
nhưng giờ thì...
歩きながらコジョがわたしにささやきます。「 さっきは心臓がどきどきしてたんです。
Đi một đoạn, Kojo nghiêng người qua tôi và nói nhỏ: “Khi ông ấy nói như thế, tim tôi đập mạnh.
さっき 殆ど でき て た よ 。 ワイアット:
Em đã gần làm được từ khi còn bé cơ.
うちの主任化学者が電話してきて 「さっき見事な化学反応を発見した クマリンの匂いじゃなくても 作ってみたい 1ステップでぱっと出来て 収率は90% それできれいな結晶化合物ができる やってもいいか」と言いました 化学者は変わってます
Vì tôi nhận một cuộc gọi từ trưởng nhóm các nhà hóa học thông báo anh ấy mới tìm thấy phản ứng tuyệt vời này, kể cả hợp chất này không có mùi coumarin thì anh ấy vẫn muốn điều chế nó vì nó thật tuyệt, ý tôi muốn nói, các nhà hóa học có những suy nghĩ kỳ quặc -- một bước sinh ra hiệu suất 90% và sẽ được hợp chất tinh thể đáng yêu này.
さっき の ドラゴン の 扱い 見事 だっ た な
Lúc nãy quả là một màn đấu rồng rất đẹp mắt.
そんな時,彼らのただ中にイエスが現われ,「聖霊を受けなさい」と言います。 さっきまで抱いていた恐れは消えうせたことでしょう。(
Nhưng sự sợ hãi tan biến khi Chúa Giê-su hiện ra và phán cùng họ: “Hãy nhận lấy thần khí”!
たくさんの人々が一緒になって活動している さっき僕が話した傘の下で そう ONEキャンペーンの傘だ
Rất nhiều người đang cùng hoạt động trong một chiến dịch mà tôi đã đề cập : ONE.
ある人々には さっきと同じタスクを与えます
Chúng tôi đưa cho một số người nhiệm vụ giống nhau.
さっき まで 一緒 だっ た ん だ
Tôi chỉ muốn nói với anh ta.
さっきも言ったように これはイメージするのが とても難しいんです
Như tôi đã nói, rất khó để tưởng tượng ra nó.
何 て 言葉 だっ た 、 さっき 言 っ た の は ?
Cái từ em nói lúc trước là gì nhỉ?
男 の 人 が い ま し た さっき まで
Trước đấy có một người đàn ông.
さっきと同じことを繰り返しシートに戻すと,今度は,わたしが席に戻ってシートベルトを締める前に,クロエはもう立ち上がっているのです。
Tôi lặp lại các bước tương tự, nhưng lần này trước khi tôi trở vào xe và cài dây an toàn cho mình thì Chloe đã đứng lên rồi!
しかしプライバシーを侵害しないような 方法で行うことも可能だと信じています さっき話したように 車を外から見ても 乗っている人のことは 分かりませんし
Nhưng tôi tin ta sẽ có cách bảo vệ sự riêng tư cho mình, như bây giờ, khi tôi nhìn xe bạn từ bên ngoài, tôi cũng không biết mấy lắm về bạn.
彼女 は さっき 死 ん だ
Cô ấy vừa giết.
ねえ さっき の 事 は ごめん
Con xin lỗi về chuyện vừa rồi.
さっき 銃 を 撃 つ ん じゃ な かっ た よ
Tôi chưa bao giờ phải nổ súng như hôm nay.
さっき は 、 どこ へ 行 っ て た ?
Khi nãy em đi đâu thế?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ さっき trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.