săruri trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ săruri trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ săruri trong Tiếng Rumani.

Từ săruri trong Tiếng Rumani có các nghĩa là muối, mười, muối ăn, Muối ăn, mặn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ săruri

muối

(salt)

mười

(salt)

muối ăn

(salt)

Muối ăn

mặn

(salt)

Xem thêm ví dụ

Agent reducător pentru producerea uraniului pur și a altor metale din sărurile lor.
Là chất khử để sản xuất urani tinh khiết và các kim loại khác từ muối của chúng.
Pentru a obține o mostră pură de cesiu, 44.000 de litri de apă minerală a fost evaporată, rămânând 240 kg de soluție concentrată de săruri.
Để thu được một mẫu xêsi tinh khiết, 44.000 lit nước khoáng đã được cho bốc hơi tạo ra 240 kilôgam (530 lb) dung dịch muối.
Atât esterii, cât și sărurile derivate de la acidului salicilic se numesc salicilați.
Các muối và este của axit salicylic được gọi là salicylat.
Apa e călâie, sărurile nu s-au dizolvat si acum... s-au adunat ici si colo...
Nước thì nhạt nhẽo, muối không tan và đang chìm hết xuống đáy bồn.
Acizii corespunzători sunt acidul nitros (HNO2) și acidul nitric (HNO3), cu sărurile corespunzătoare numite nitriți și nitrați.
Các axít tương ứng là axít nitrơ (HNO2) và axít nitric (HNO3), với các muối tương ứng được gọi là nitrit và nitrat.
Sărurile ceriu(IV) sunt portocalii, roșii sau gălbui, în timp ce sărurile ceriu(III) sunt, de obicei, albe.
Các muối của xeri (IV) (xeric) có màu đỏ cam hay ánh vàng, trong khi các muối xeri (III) (xerơ) thông thường màu trắng hay không màu.
Acest acid slab și sărurile sale sunt utilizați ca și conservanți alimentari.
Axít yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
Pe de altă parte, florile îşi infiltrau mai mult rădăcinile în sol în căutarea apei şi a sărurilor minerale şi dădeau frunze pe care le îndreptau spre soare.
Các bông hoa cũng bận đâm rễ dưới đất để tìm nước và khoáng chất và vươn lá ra ánh sáng mặt trời.
Felinele (pisicile) au o toleranță semnificativ mai scăzută față de acid benzoic și sărurile sale decât șobolanii și șoareci.
Mèo có sự chịu đựng axit benzoic và các muối của nó thấp hơn đáng kể so với chuột đồng và chuột.
Săruri de pâine mucegăită, miere și cupru au fost, de asemenea, folosite pentru a preveni infecția de la murdărie în arsuri.
Bánh mì mốc, mật ong và muối đồng cũng đã được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết bỏng.
Chiar şi plasma — care conţine 90 la sută apă — transportă o mulţime de hormoni, săruri anorganice, enzime şi elemente nutritive, printre care minerale şi glucoză.
Ngay cả huyết tương—90 phần trăm là nước—chứa nhiều hormon, muối vô cơ, enzym và chất dinh dưỡng, kể cả khoáng chất và đường.
De exemplu, plantele captează energia solară cu ajutorul căreia transformă dioxidul de carbon, apa şi sărurile minerale în oxigen şi hrană.
Ví dụ, thực vật hấp thu năng lượng mặt trời và dùng nó để chuyển hóa cacbon đioxyt, nước và khoáng chất thành oxy và thực phẩm.
Plasma, care conţine 90 la sută apă, transportă numeroşi hormoni, săruri anorganice, enzime şi substanţe nutritive, între care minerale şi glucoză.
Huyết tương (90% là nước) chứa nhiều hormon, các muối vô cơ, enzym, và chất dinh dưỡng kể cả khoáng chất và đường.
Exemple de asemenea substanțe sunt sărurile minerale (precum sarea de masă), solidele precum carbonul și diamantul, metalele, siliciul și minerale silicate, precum cuarțul și granitul.
Ví dụ về các chất như vậy là các muối (như muối ăn), chất rắn như carbon và kim cương, kim loại, silica và các khoáng chất silicat quen thuộc như thạch anh và granit.
Sărurile acidului nitric includ compuși importanți, precum nitratul de potasiu (sau salpetru, important din punct de vedere istoric datorită utilizării sale la fabricarea prafului de pușcă) și nitratul de amoniu, un îngrășământ important.
Các muối của axít nitric bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như xanpet (hay diêm tiêu- trong lịch sử nhân loại nó là quan trọng do được sử dụng để làm thuốc súng) và nitrat amôni, một phân bón hóa học quan trọng.
Elementul avea proprietățile chimice ale unui metal alcalin (cum ar fi coprecipitarea cu sărurile cesiului), care a făcut-o pe Perey să creadă că acela era elementul 87, produsul descompunerii alpha a actiniului-227.
Sản phẩm mới thể hiện các tính chất hóa học của một kim loại kiềm (chẳng hạn như đồng kết tủa với các muối của xêzi), điều này đã dẫn Perey tới niềm tin rằng nó chính là nguyên tố số 87, được sinh ra từ phân rã alpha của actini-227.
Still săruri cu tip minuscul motocicleta?
Cô vẫn hẹn hò anh chàng tí hon có cái xe máy đó hả?
Majoritatea cesiului aflat în minereuri (sub formă de săruri) este convertit direct în fromatul de cesiu (HCOO−Cs+), ce are anumite aplicații în uleiurile pentru forări.
Hầu hết xêsi được khai thác (ở dạng muối) được chuyển trực tiếp thành xê-si format (HCOO−Cs+) cho các ứng dụng như khoan dầu.
Conţin vitamina A, vitamina C şi vitamina E, precum şi potasiu, calciu şi săruri minerale.
Nó chứa vitamin A, C và E, chất kali, canxi và muối khoáng.
The Encyclopedia Americana explică: „Solul a devenit saturat de săruri minerale, iar la suprafaţă s-a format o crustă de substanţe alcaline, făcând imposibilă practicarea agriculturii“.
Cuốn The Encyclopedia Americana giải thích: “Đất đầy muối khoáng chất và một lớp chất kiềm cứng đóng trên mặt đất khiến cho không thể cày cấy được”.
Hemolimfa conține apă, săruri minerale (predominant Na+, Cl-, K+, Mg2+, Ca2+) și substanțe organice (în principal proteine, glucide și lipide).
Hemolymph bao gồm nước, muối vô cơ (chủ yếu là Na+, Cl-, K+, Mg2+, và Ca2+), và các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là cacbohydrat, protein, và lipid).
Sărurile şi compuşii alcalini din apă sunt în concentraţie atât de mare încât se cristalizează şi se depun de-a lungul ţărmului sub formă de cruste albe.
Hợp chất kiềm và muối trong nước cô đặc đến nỗi chúng kết tinh và tạo thành lớp chất lắng dòn màu trắng dọc theo bờ hồ.
Clorurile alcătuiesc cea mai mare parte a sărurilor din apa oceanică - ionii de clorură reprezintă aproximativ 1,9% din masa oceanica - dar se întâlnesc și sub forma depozitelor solide în scoarța terestră.
Các clorua tạo ra các loại muối hòa tan trong nước biển — khoảng 1,9% khối lượng của nước biển là các ion clorua.
Nu în fiece zi faci baie cu sărurile preferate ale şefului de district.
Không phải ngày nào một bí thư quận cũng cho mình tắm trong bồn của hắn.
Mi-ar plăcea niste săruri de baie.
Bồn tắm muối nghe được đấy!

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ săruri trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.