サポーター trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ サポーター trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ サポーター trong Tiếng Nhật.
Từ サポーター trong Tiếng Nhật có nghĩa là cổ động viên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ サポーター
cổ động viênnoun ([鼓動員]) |
Xem thêm ví dụ
出かけるといつも酔っ払って麻薬を使い,敵チームのサポーターとけんかすることもありました。 Những chuyến đi ấy lúc nào cũng chè chén say sưa, dùng ma túy và lâu lâu đánh nhau tơi bời với những người hâm mộ của đội kia. |
もともとサッカーが好きだったのですが,仲間の影響を受けて,熱狂的なサポーターになりました。 Tôi thích bóng đá, nhưng vì bị bạn bè ảnh hưởng nên tôi quá cuồng nhiệt. |
YouTube 非営利プログラムを利用すると、非営利団体がサポーター、ボランティア、寄付者とつながることができます。 Chương trình phi lợi nhuận của YouTube giúp các tổ chức phi lợi nhuận kết nối với người ủng hộ, tình nguyện viên và người quyên góp. |
ナポリは南イタリアで最も成功したクラブであり、イタリアで4番目にサポーターの多いサッカークラブである。 Napoli cũng là câu lạc bộ thành công nhất ở miền Nam nước Ý và đội bóng có số fan nhiều thứ 4 ở Ý. |
3か月程前 スポーツ用品店で ゴーグルやサポーターやら 親が買うようなものを買い物していた時のことです Khoảng ba tháng trước, tôi đang ở trong một cửa hàng bán đồ thể thao để mua kính bảo hộ và thiết bị bảo vệ ống quyển và tất cả những thứ mà các bậc cha mẹ thường mua tại cửa hàng bán đồ thể thao. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ サポーター trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.