Ce înseamnă số mười bốn în Vietnamez?
Care este sensul cuvântului số mười bốn în Vietnamez? Articolul explică semnificația completă, pronunția împreună cu exemple bilingve și instrucțiuni despre cum să utilizați số mười bốn în Vietnamez.
Cuvântul số mười bốn din Vietnamez înseamnă paisprezece, patrusprezece, paişpe, paișpe, paisprezecea. Pentru a afla mai multe, consultați detaliile de mai jos.
Semnificația cuvântului số mười bốn
paisprezece(fourteen) |
patrusprezece(fourteen) |
paişpe(fourteen) |
paișpe(fourteen) |
paisprezecea
|
Vezi mai multe exemple
Mười bốn bức thư trong số những bức thư nầy làm thành một phần của Tân Ước ngày nay. Patrusprezece dintre aceste scrisori formează o parte din Noul Testament de astăzi. |
(2 Cô-rinh-tô 1:21, 22) Sứ đồ Giăng, người viết Khải-huyền, chứng nhận: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. Aceştia sunt pecetluiţi de Iehova Dumnezeu prin intermediul spiritului său (2 Corinteni 1:21, 22). |
Eldon Tanner, một người Gia Nã Đại lỗi lạc mà chỉ sau đó một vài tháng đã được kêu glàm Phụ Tá cho Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ, rồi Nhóm Túc Số Mười Hai, và sau đó làm cố vấn cho bốn vị chủ tịch của Giáo Hội. Eldon Tanner, un cunoscut canadian, care după numai câteva luni avea să fie chemat ca asistent al Cvorumului celor Doisprezece Apostoli, apoi în Cvorumul celor Doisprezece Apostoli şi, apoi, consilier al unui număr de patru preşedinţi ai Bisericii. |
Cách Đại Hội Trung Ương này bốn mươi bảy năm trước, tôi được kêu gọi phục vụ trong Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ. Cu 47 de ani înainte de această conferinţă generală, am fost chemat să slujesc în Cvorumul celor Doisprezece Apostoli. |
Giăng cũng tiết lộ con số những người này, nói rằng: “Tôi nhìn xem, thấy Chiên Con đứng trên núi Si-ôn, và với Ngài có mười bốn vạn bốn ngàn người đều có danh Chiên Con và danh Cha Chiên Con ghi trên trán mình... Tot Ioan a dezvăluit şi numărul lor, spunând: „M-am uitat şi iată, Mielul stătea pe Muntele Sion; şi împreună cu El stăteau o sută patruzeci şi patru de mii care aveau scris pe frunte Numele Său şi Numele Tatălui Său. . . . |
Chỉ bốn trong số mười sáu đảo có tên có người định cư. Din 16 insule doar 4 sunt populate. |
Bằng cách này chàng đã thoát được bốn trong số mười một trận phục kích. În felul acesta reuşise să dejoace patru din cele unsprezece atacuri săvârşite împotriva lor. |
Bản báo cáo rao giảng năm ngoái cho thấy điều này—con số cao nhất từ trước đến nay cho thấy có hơn bốn triệu người tuyên bố về Nước Trời, và hơn mười triệu người có mặt trong buổi Lễ Kỷ niệm sự chết của Giê-su! Aceasta se poate vedea din raportul serviciului de teren pe anul trecut — o cifră record de peste patru milioane de vestitori ai Regatului şi peste zece milioane de persoane care au asistat la Comemorarea morţii lui Isus. |
“Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuồi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hôt được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và si vả cay đắng nhất. Aceasta m-a făcut să mă gândesc serios, atunci şi deseori după aceea, că era foarte straniu faptul că un băiat necunoscut, având puţin peste paisprezece ani şi, de asemenea, condamnat să-şi câştige o existenţă sărăcăcioasă prin munca sa zilnică, a putut fi considerat o persoană atât de importantă încât să atragă atenţia celor mai importanţi oameni din cele mai cunoscute confesiuni ale vremii şi în aşa fel încât să creeze în ei spiritul celei mai amari persecuţii şi insulte. |
23 Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuổi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hút được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và sỉ vả cay đắng nhất. 23 Aceasta m-a făcut să mă gândesc serios, atunci şi deseori după aceea, că era foarte straniu faptul că un băiat necunoscut, având puţin peste paisprezece ani şi, de asemenea, condamnat să-şi câştige o existenţă sărăcăcioasă prin munca sa zilnică, a putut fi considerat o persoană atât de importantă încât să atragă atenţia celor mai importanţi oameni din cele mai cunoscute confesiuni ale zilei şi în aşa fel încât să creeze în ei spiritul celei mai amari persecuţii şi insulte. |
Mười bốn người khác đang nắm giữ chức phẩm sứ đồ cộng thêm những người khác hiện diện trên bục chủ tọa này, những người ngồi trong giáo đoàn cùng vô số những người khác đang quy tụ trên khắp thế giới, đều yêu mến, tán trợ và sát cánh với chủ tịch trong công việc này. Ceilalţi 14 bărbaţi care sunt rânduiţi la oficiul de apostol, plus ceilalţi de la acest prezidiu, cei care sunt prezenţi în congregaţia din faţa noastră şi mulţi alţii care sunt adunaţi în întreaga lume vă iubesc, vă susţin şi stau umăr lângă umăr alături de dumneavoastră în această lucrare. |
Giăng, một trong những người có chân trong số họ, đã trung-thành ghi lại như sau: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. Ioan, care face parte dintre ei, a transmis cu fidelitate răspunsul la această întrebare, scriind: „Am auzit numărul celor care au fost sigilaţi: o sută patruzeci şi patru de mii.“ |
Mãi đến cuối thế-kỷ thứ nhất kỷ-nguyên chung, sứ-đồ Giăng đã nghe “số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người được đóng ấn từ trong các chi-phái dân Y-sơ-ra-ên” (Sáng-thế Ký 22:17; Khải-huyền 7:4). Totuşi, spre sfîrşitul secolului întîi e.n., apostolul Ioan a auzit „numărul acelora care au fost sigilaţi: o sută patruzeci şi patru de mii, sigilaţi din fiecare trib al fiilor lui Israel.“ — Geneza 22:17; Apocalips 7:4. |
Wilford Woodruff, Chủ Tịch thứ tư của Giáo Hội, thuật lại: “[Joseph Smith] dành ra mùa đông cuối cùng của đời mình, khoảng ba hoặc bốn tháng, để giảng dạy nhóm túc số Mười Hai. Wilford Woodruff, al patrulea preşedinte al Bisericii, îşi amintea: „[Joseph Smith] a petrecut ultima iarnă a vieţii sale, cam trei sau patru luni, cu Cvorumul celor Doisprezece învăţându-i. |
Kinh-thánh nêu rõ rằng số người sống lại để đồng cai trị với Chúa Giê-su trên trời được giới hạn là “mười bốn vạn bốn ngàn người đã được chuộc khỏi đất” (Khải-huyền 14:1, 3). Biblia arată că numărul celor înviaţi pentru a domni cu Cristos în cer este de numai „o sută patruzeci şi patru de mii care au fost cumpăraţi de pe pământ“ (Revelaţia 14:1, 3). |
Cách đây bốn mươi sáu năm tôi đã được kêu gọi với tư cách là Phụ Tá cho Nhóm Túc Số Mười Hai và là lần đầu tiên tôi đến bục giảng này. Acum patruzeci şi şase de ani, am fost chemat ca asistent în Cvorumul Celor Doisprezece şi pentru prima dată, am stat la acest pupitru. |
Đức Giê-hô-va đã giáng một tai vạ trên những kẻ bất tuân, “có mười bốn ngàn bảy trăm người chết vì tai-vạ nầy, trừ ra những kẻ đã bị chết vì cớ Cô-rê”.—Dân-số Ký 16:41-49. Iehova a adus un flagel asupra celor neascultători, şi „paisprezece mii şapte sute de inşi au murit de pedeapsa aceasta, afară de cei ce muriseră din cauza lui Core“. — Numeri 16:41–49. |
John Taylor, trong khi phục vụ với tư cách là Chù Tịch Nhóm Túc Số Mười Hai, đã tường trình lại: “Tôi nhớ rất rõ một lời nhân xét mà Joseph Smith đã đưa ra cho tôi cách đây hơn bốn mươi măm. John Taylor, în timp ce slujea ca preşedinte al Cvorumului celor Doisprezece, a consemnat: „Îmi amintesc bine o observaţie pe care mi-a făcut-o Joseph Smith cu peste patruzeci de ani în urmă. |
Trong số báo tháng Mười năm 2010 của tạp chí Ensign và Liahona, Các Đền Thờ của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô, hình Đền Thờ Washington D.C. ở các trang bốn và năm cùng hình Đền Thờ Portland Oregon trên bìa sau của quyển sách nhỏ đền thờ do Robert A. În numerele din luna octombrie a anului 2010 ale revistelor Ensign şi Liahona, Templele Bisericii lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă, fotografia Templului Washington D.C. de la paginile patru şi cinci şi fotografia Templului Portland, Oregon de pe coperta a patra a broşurii despre temple au fost realizate de Robert A. |
Có một nhóm 10 quốc gia, một số gọi cho họ là những con sư tử, những người mà trong thập kỷ qua đã có sự kết hợp giữa 100 phần trăm nợ bị hủy bỏ, viện trợ tăng ba lần, FDI tăng mười lần-- đó là số đầu tư trực tiếp từ nước ngoài-- mà đã mở khoá cho nguồn lực trong nước tăng bốn lần--đó là số tiền địa phương-- số tiền mà, khi chi tiêu một cách khôn ngoan -- là quản trị tốt-- cắt giảm tỷ lệ tử vong trẻ em còn một phần ba, tăng gấp đôi tỷ lệ hoàn thành giáo dục, và cũng giảm đi một nửa sự đói nghèo cùng cực , và với mức này, 10 nước này cũng tiến tới con số 0. Sunt 10 țări, unii le spun Leii, care în ultimii 10 ani au avut o combinație de anulare 100% a datoriilor, triplarea ajutoarelor, înzecirea creșterii ISD, -- investiții străine directe -- care au deblocat înmulțirea de 4 ori a resurselor domestice -- banii locali -- care, cheltuiți inteligent, -- asta e bună guvernare -- au diminuat mortalitatea infantilă cu o treime, au dublat numărul celor care termină studiile, și, de asemenea, au înjumătățit sărăcia extremă. Iar în acest ritm, și aceste 10 țări ajung tot la zero. |
5 Con số tạo thành hội đồng mà đã biểu quyết trong danh nghĩa của giáo hội và cho giáo hội trong việc chỉ định các ủy viên hội đồng có tên trên đây, là bốn mươi ba người chia ra như sau: chín thầy tư tế thượng phẩm, mười bảy anh cả, bốn thầy tư tế và mười ba tín hữu. 5 Numărul persoanelor compunând consiliul, care au votat în numele Bisericii şi pentru Biserică pentru numirea consilierilor menţionaţi mai sus, a fost de patruzeci şi trei, după cum urmează: nouă înalţi preoţi, şaptesprezece vârstnici, patru preoţi şi treisprezece membri. |
Bốn mươi năm sau, vào tháng Mười Một năm 1985, Chủ Tịch Benson, lúc bấy giờ mới được sắc phong với tư cách là Chủ Tịch của Giáo Hội, chỉ định tôi với tư cách là một thành viên ít thâm niên hơn trong Nhóm Túc Số Mười Hai để bắt đầu truyền bá phúc âm ở các nước Đông Âu lúc ấy đang nằm dưới sự cai trị của cộng sản. Patruzeci de ani mai târziu, în luna noiembrie a anului 1985, preşedintele Benson, care tocmai fusese rânduit în calitate de preşedinte al Bisericii, mi-a dat însărcinarea, eu fiind cel mai nou membru dintre Cei Doisprezece, să încep propovăduirea Evangheliei în ţările din Europa de Est, care se aflau atunci sub jugul comunismului. |
Să învățăm Vietnamez
Așa că acum că știți mai multe despre semnificația lui số mười bốn în Vietnamez, puteți afla cum să le utilizați prin exemplele selectate și cum să citiți-le. Și nu uitați să învățați cuvintele asociate pe care vi le sugerăm. Site-ul nostru web se actualizează constant cu cuvinte noi și exemple noi, astfel încât să puteți căuta semnificațiile altor cuvinte pe care nu le cunoașteți în Vietnamez.
Cuvintele actualizate pentru Vietnamez
Știi despre Vietnamez
Vietnameza este limba poporului vietnamez și limba oficială în Vietnam. Aceasta este limba maternă a aproximativ 85% din populația vietnameză, împreună cu peste 4 milioane de vietnamezi de peste mări. Vietnameza este, de asemenea, a doua limbă a minorităților etnice din Vietnam și o limbă recunoscută a minorităților etnice în Republica Cehă. Deoarece Vietnam aparține Regiunii Culturale din Asia de Est, vietnameza este, de asemenea, puternic influențată de cuvintele chinezești, deci este limba care are cele mai puține asemănări cu alte limbi din familia de limbi austroasiatice.