Ce înseamnă công trình kỷ niệm în Vietnamez?

Care este sensul cuvântului công trình kỷ niệm în Vietnamez? Articolul explică semnificația completă, pronunția împreună cu exemple bilingve și instrucțiuni despre cum să utilizați công trình kỷ niệm în Vietnamez.

Cuvântul công trình kỷ niệm din Vietnamez înseamnă Monument, monument, masiv, enorm, mormânt. Pentru a afla mai multe, consultați detaliile de mai jos.

Ascultă pronunția

Semnificația cuvântului công trình kỷ niệm

Monument

(monument)

monument

(monument)

masiv

(monumental)

enorm

(monumental)

mormânt

(monument)

Vezi mai multe exemple

Các học giả hiểu được hệ thống lịch bằng cách giải đoán một vài cuốn sách Maya còn tồn tại và bằng cách nghiên cứu các nét chạm hình trên các tấm bia và trên các công trình kỷ niệm Maya.
Erudiţii au reuşit să înţeleagă sistemul lor calendaristic descifrând puţinele cărţi maya care au supravieţuit şi studiind glifele de pe stelele şi monumentele lor.
Vào thời Trung cổ và Phục hưng, một số triều đình cạnh tranh để thu hút các kiến trúc sư, nghệ sĩ và học giả giỏi nhất, qua đó sản sinh di sản lớn về các công trình kỷ niệm, hội họa, âm nhạc và văn học.
În Evul Mediu și în Renaștere, mai multe curți concurau pentru atragerea celor mai buni arhitecți, artiști și cărturari, producând astfel un imens patrimoniu de monumente, picturi, muzică și literatură.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ Niệm năm 2000 sẽ được thuyết trình vào Chủ Nhật, ngày 16 tháng 4.
▪ Cuvântarea publică specială ţinută în perioada Comemorării din 2000 va fi prezentată duminică, 16 aprilie.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1996 sẽ được thuyết trình vào ngày Chủ nhật, 21 tháng 4.
▪ Cuvântarea publică specială pentru perioada Comemorării din 1996 va avea loc duminică, 21 aprilie.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1997 sẽ được thuyết trình vào Chủ Nhật, ngày 6 tháng 4.
▪ Cuvântarea publică specială pentru perioada în care va fi celebrată Comemorarea din 1997 va fi ţinută duminică, 6 aprilie.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1994 sẽ được thuyết trình trên hắp thế giới vào Chủ nhật, ngày 10 tháng 4.
▪ Cuvântarea publică specială pentru perioada Comemorării din anul de serviciu 1994 va fi ţinută în toată lumea duminică, 10 aprilie.
Ở nhiều nơi, người ta dựng công trình kỷ niệm hoặc ấn định một ngày đặc biệt để ghi nhớ, hoặc để tưởng nhớ một người nào hay một điều gì quan trọng.
În multe locuri, oamenii ridică monumente sau dedică o zi specială pentru a comemora o personalitate sau un eveniment deosebit.
Hơn thế, về tổng thể Ý có 100.000 công trình kỷ niệm các thể loại (bảo tàng, cung điện, toà nhà, tượng, nhà thờ, nhà trưng bày nghệ thuật, biệt thự, đài phun nước, nhà lịch sử và tàn tích khảo cổ học).
Mai mult, în toată țara se află circa 100.000 de monumente de orice fel (muzee, palate, clădiri, statui, biserici, galerii de artă, vile, fântâni arteziene, case istorice și situri arheologice).
Sắp đặt cho một người công bố trình diễn vắn tắt làm sao dùng tờ giấy mời để mời người chú ý dự Lễ Kỷ Niệm.
Prezentaţi o scurtă demonstraţie în care un vestitor invită o persoană interesată la Comemorare, folosind invitaţia.
Như đã được thông báo trong Thánh chức Nước Trời tháng 1 năm 1993, bài diễn văn công cộng đặc biệt vào mùa Lễ Kỷ niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội-thánh vào ngày 28 tháng 3.
Aşa cum s-a anunţat în numărul din ianuarie 1993 al Ministerului nostru pentru Regat, cuvîntarea publică specială pentru perioada Comemorării din acest an va fi prezentată în majoritatea congregaţiilor pe 28 martie.
Công trình kỷ niệm này, chắc chắn nhằm mục đích khiến người ta ngưỡng mộ vị vua ấy, tượng trưng cho quan điểm của thế gian về sự cao trọng—đó là làm mình hết sức nổi bật và quan trọng và khiến người khác cảm thấy hèn mọn không ra gì.
Monumentul, ridicat fără îndoială cu scopul de a-i încuraja pe oameni să-şi venereze conducătorul, reflectă concepţia lumii despre ce înseamnă să fii „mare“: să pari cât mai important cu putinţă şi să-i faci pe alţii să se simtă neînsemnaţi.
12 Một lý do quan trọng khác khiến cần phải có mặt ở Lễ Kỷ-niệm là sự kiện các lẽ thật trình bày trong bài diễn văn công cộng tối đó nằm trong các điều “sâu-nhiệm của Đức Chúa Trời”, “đồ-ăn đặc để cho kẻ thành-nhơn”, chớ không chỉ là sữa của các điều “sơ-học” (I Cô-rinh-tô 2:10; Hê-bơ-rơ 5:13 đến 6:1).
12 Un alt motiv important pentru a fi prezent la Cină este faptul că adevărurile discutate pe parcursul cuvîntării ţinute cu această ocazie fac parte dintre „lucrurile adînci ale lui Dumnezeu“, respectiv ‘hrana tare care aparţine oamenilor maturi’, nu doar laptele „doctrinei elementare“ (1 Corinteni 2:10; Evrei 5:13—6:1).
Một trưởng lão trình bày một cách nồng nhiệt, phấn khởi, khuyến khích mọi người lập danh sách những người mình muốn mời đến dự Lễ Kỷ niệm và nghe bài diễn văn công cộng tuần sau đó.
Materialul trebuie prezentat cu căldură şi entuziasm de un bătrân care să-i îndemne pe toţi să facă o listă cu persoanele pe care le vor invita să asiste la Comemorare şi la cuvântarea publică care se va ţine la următoarea întrunire.
Kéo dài bất cứ nơi nào, từ một vài ngày đến một vài tuần, tang lễ là một việc làm ồn ào, nơi kỷ niệm một người đã chết không phải là nỗi buồn riêng mà hơn cả là một quá trình chuyển đổi công khai được chia sẻ với cộng đồng.
Cu o durată de la câteva zile până la câteva săptămâni, aceste ceremonii sunt o afacere străveche, în care comemorarea unui decedat nu este o tristeţe privată ci mai degrabă o tranziţie publică.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ Niệm năm 1999 sẽ được thuyết trình vào Chủ Nhật, ngày 18 tháng 4.
▪ Cuvântarea publică specială ţinută în perioada Comemorării din 1999 va fi prezentată duminică, 18 aprilie.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ Niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào Chủ Nhật, ngày 6 tháng 4.
▪ Cuvântarea biblică specială pentru perioada Comemorării din acest an va fi prezentată în majoritatea congregaţiilor duminică, 6 aprilie.
Như đã được thông báo trong Thánh chức Nước Trời tháng 1 và tháng 2 năm 1994, bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào ngày 10 tháng 4.
După cum s-a anunţat în Ministerul nostru pentru Regat din ianuarie 1994, anul acesta cuvântarea publică specială din perioada Comemorării se va ţine în majoritatea congregaţiilor în data de 10 aprilie.
Những công trình công cộng đã được xây cất, kể cả các con kênh đào dùng để dẫn thủy nhập điền; các thành phố vững chắc để phòng vệ; các đài kỷ niệm, nhất là những ngôi mộ kim tự tháp và các đền thờ, vẫn còn là trong số những kỳ quan trên thế giới.
S-au realizat mari lucrări publice, inclusiv canale de irigaţie, puternice cetăţi de apărare şi monumente regale, în special piramidele—morminte şi temple—care se numără încă printre minunile lumii.
Vào cuối đời, Bết-sa-lê-ên và Ô-hô-li-áp không nhận được bất kỳ cúp, huy chương hay kỷ niệm chương nào để khoe với người khác về những thiết kế xuất sắc và công trình có chất lượng của mình.
La sfârşitul vieţii, Beţaleel şi Oholiab nu aveau trofee, medalii sau plachete care să ateste măiestria şi calitatea lucrărilor pe care le-au făcut.
Tương tự, có 2 công trình tưởng niệm văn hoá được đưa vào danh sách của UNESCO như một phần của Chương trình Tưởng niệm Thế giới: Phúc âm Miroslav, viết tay từ thế kỷ XII (được đưa vào năm 2005), và thư khố của Nikola Tesla (2003).
Există două monumente literare în Programul Memoria Lumii desfășurat de UNESCO: Evanghelia Miroslav(d) din secolul al XII-lea și valoroasa arhivă a savantului Nikola Tesla.
Ôn lại những đặc điểm của cuốn lịch: 1) những hình vẽ sống động cho thấy những biến cố và sự dạy dỗ quan trọng trong Kinh-thánh, 2) chương trình đọc Kinh-thánh hàng tuần của Trường Thánh Chức Thần Quyền, 3) chương trình đọc Kinh-thánh hàng năm cho tuần trước Lễ Kỷ Niệm, 4) cho biết khi nào có bài viết ôn và 5) nhắc nhở chúng ta tham gia đều đặn vào công việc phân phát tạp chí.
Analizează particularităţile calendarului: 1) ilustraţiile impresionante care prezintă evenimente şi învăţături biblice remarcabile, 2) planificarea săptămânală de citire a Bibliei de la Şcoala de Minister Teocratic, 3) planificarea anuală de citire a Bibliei din perioada premergătoare Comemorării, 4) prezentarea datelor următoarelor recapitulări scrise şi 5) reamintire cu privire la faptul de a participa cu regularitate la lucrarea cu reviste.
Vào đầu thế kỷ này, Dictionnaire de théologie catholique (Tự điển thần học Công giáo) giảng nghĩa các lý lẽ của Phao-lô (Rô-ma đoạn 9-11) như sau: “Càng ngày càng nhiều học giả Công giáo nghĩ rằng khái niệm về tiền định để được sống đời đời không được trình bày rõ ràng”.
Pe la începutul secolului nostru, Dictionnaire de théologie catholique explica argumentele lui Pavel (Romani, capitolele 9–11) astfel: „Opinia care predomină din ce în ce mai mult printre exegeţii catolici este că însăşi noţiunea de predestinare pentru viaţă eternă nu a fost formulată“.

Să învățăm Vietnamez

Așa că acum că știți mai multe despre semnificația lui công trình kỷ niệm în Vietnamez, puteți afla cum să le utilizați prin exemplele selectate și cum să citiți-le. Și nu uitați să învățați cuvintele asociate pe care vi le sugerăm. Site-ul nostru web se actualizează constant cu cuvinte noi și exemple noi, astfel încât să puteți căuta semnificațiile altor cuvinte pe care nu le cunoașteți în Vietnamez.

Știi despre Vietnamez

Vietnameza este limba poporului vietnamez și limba oficială în Vietnam. Aceasta este limba maternă a aproximativ 85% din populația vietnameză, împreună cu peste 4 milioane de vietnamezi de peste mări. Vietnameza este, de asemenea, a doua limbă a minorităților etnice din Vietnam și o limbă recunoscută a minorităților etnice în Republica Cehă. Deoarece Vietnam aparține Regiunii Culturale din Asia de Est, vietnameza este, de asemenea, puternic influențată de cuvintele chinezești, deci este limba care are cele mai puține asemănări cu alte limbi din familia de limbi austroasiatice.