強運 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 強運 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 強運 trong Tiếng Nhật.

Từ 強運 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là may mắn, vận may, phúc, số đỏ, hồng vận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 強運

may mắn

(luck)

vận may

(luck)

phúc

(luck)

số đỏ

(luck)

hồng vận

(good luck)

Xem thêm ví dụ

私達の持つ共通点の一つとして、自己表現への強い意欲が あると思います
Một điểm chung của chúng ta là nhu cầu thể hiện bản thân mãnh liêt.
口紅と比べて、リップ・ライナーは堅くて着色が強いので、唇に正確な線を描くことに適している。
So với son môi, chì kẻ môi vững chắc đồng nhất và màu sắc đậm, khiến chúng phù hợp để vẽ trên môi với độ chính xác.
幸いにも,彼らは福音を教えられて悔い改め,イエス・キリストの贖罪によって,サタンの誘惑に屈しない,霊的にはるかに強い存在になりました。
Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan.
それでも私は全時間奉仕者として奉仕したいと強く願っていました。 しかし,どうすればできるでしょうか。
Dù vẫn muốn phục vụ với tư cách là người truyền giáo trọn thời gian, nhưng làm sao tôi thực hiện được điều này?
エホバとその約束に対する強い信仰です。 ―ローマ 10:10,13,14。
Đó là đức tin vững mạnh nơi Đức Giê-hô-va và các lời hứa của Ngài.—Rô-ma 10:10, 13, 14.
たとえば,一人前になりたいという気持ちが強いと,家庭で教えられてきた健全な価値規準に逆らうようになるかもしれません。
Chẳng hạn, ước muốn tự khẳng định mình có thể khiến bạn chống lại những giá trị đạo đức mà bạn được gia đình dạy dỗ.
どうすれば強くなれるか分かるように,聖文を探求することをお勧めします。
Tôi khuyến khích bạn hãy tra cứu thánh thư để có những câu trả lời về cách được trở nên mạnh mẽ.
とはいえ,生活上の思い煩いや物質的に快適なものへの誘いがわたしたちを強くとらえることがあり得ます。
Tuy nhiên, chúng ta có thể hoàn toàn bị lôi cuốn vào sự lo lắng về đời sống và sự cám dỗ của vật chất.
各階層の利己主義,富の蓄積......金に対する愛着,ぜいたくを強く望む心......これらは道徳上の病気で,いかなる政府もいやすことは困難であった」。
Những thứ ấy đều là những chứng bệnh tinh thần mà hầu như không chính-quyền nào có khả năng chữa trị cả”.
足の骨のさは「銅の管」と同じです。
Các xương đùi của nó chắc như “ống đồng”.
一人の生徒に,『若人のさのために』から次の勧告を読んでもらう。
Yêu cầu một học sinh đọc to lời khuyên bảo sau đây từ sách Cổ Vũ Sức Mạnh của Giới Trẻ:
ペテロは強い調子で答えます。「 わたしたちが,わたしたちの主イエス・キリストの力と臨在についてあなた方に知らせたのは,巧みに考え出された作り話によったのではなく,その荘厳さの目撃証人となったことによるのです」。
Phi-e-rơ trả lời một cách dứt khoát là không. “Vả, khi chúng tôi đã làm cho anh em biết quyền-phép và sự đến của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, thì chẳng phải là theo những chuyện khéo đặt-để, bèn là chính mắt chúng tôi đã ngó thấy sự oai-nghiêm Ngài”.
オーディエンス キーワード、アフィニティ カテゴリ、購買意向の強いユーザー層、ユーザー属性など、ディスプレイ ネットワークのほとんどのターゲティング方法を使用できます。
Bạn có thể sử dụng hầu hết các tùy chọn nhắm mục tiêu hiển thị mà bạn đã quen thuộc với - như từ khóa đối tượng, đối tượng chung sở thích, đối tượng đang cân nhắc mua hàng và nhân khẩu học.
電子やクォークといった粒子の質量や 重力のさ、電磁力のさ といった数です これら20ほどの数は 信じられないほどの正確さで計測されていますが なぜそれらの数が特定の値を持つのか ということは誰も説明できないのです
Ví như khối lượng phân tử, như electron và quark, độ lớn lực hấp dẫn, độ lớn của lực điện từ -- một danh sách gồm khoảng 20 con số được đo đạc với độ chính xác đến kinh ngạc, nhưng không ai có lời giải thích được tại sao những con số đó lại có giá trị như vậy.
2,3. (イ)エホバは遠い昔,非常に強いどんな力を用いられましたか。(
2, 3. (a) Lực mạnh mẽ nào đã được Đức Giê-hô-va dùng hàng thiên niên kỷ trước?
* あなたはこれまでどのようなときに,日々の聖文学習により誘惑に打ち勝つさを得てきたでしょうか。(
* Việc học thánh thư hằng ngày đã củng cố các em chống lại cám dỗ vào lúc nào?
6 み子が人間として宿されたあとの事態の進展を,エホバは鋭く強い関心をもって見守っておられたに違いありません。
6 Chắc chắn Đức Giê-hô-va đã chú ý theo dõi sự nẩy nở của con mình từ lúc thụ thai trở đi.
忠節には,忠実のほかに,どんなに強い敵を向こうに回すとしても,人あるいは物を支持する,またそのために闘うことを願うという考えが加味される」のです。
“Trung tín rộng nghĩa hơn thành tín ở chỗ trong chữ trung tín có ý nghĩa muốn ủng hộ và chiến đấu cho một người hay một điều gì, ngay dù chống lại rất đông người hơn mình”.
わたしは主の使徒として,教会のすべての会員と家族に強くお勧めします。 イエス・キリストの回復された福音のメッセージを受け入れる準備のできた人を見つけることができるように,主に助けを祈り求めてください。
Là một Sứ Đồ của Chúa, tôi khuyên nhủ mọi tín hữu và gia đình trong Giáo Hội nên cầu nguyện lên Chúa để giúp họ tìm thấy những người sẵn sàng tiếp nhận sứ điệp của phúc âm phục hồi của Chúa Giê Su Ky Tô.
エホバがわいろを強く非としておられることを示す聖句を思い出したのです。(
Chị nhớ lại những câu Kinh Thánh cho thấy Đức Giê-hô-va phản đối mạnh mẽ việc hối lộ.
自分の救い主についての個人的な証はどれほど強いと感じますか。
Các em cảm thấy chứng ngôn cá nhân của mình mạnh mẽ như thế nào về Đấng Cứu Rỗi?
また,「森の獣の中のライオン」のように勇敢で強くなるはずでした。(
Họ cũng can đảm và mạnh mẽ như “sư-tử ở giữa những thú rừng”.
そのミッションから得られた最も面白い発見は 月の南極のシャクルトンクレーターに非常に強い 水素の形跡があるということでした
Và điều kinh ngạc nhất thu được từ nhiệm vụ đó là một dấu hiệu mạnh của Hydro tại miệng núi lửa Shackleton tại cực nam của mặt trăng.
各グループに『若人のさのために』の「安息日を守る」から1段落を割り当てて,読んでもらいます。
Chỉ định mỗi nhóm đọc một đoạn từ phần “Sự Tuân Giữ Ngày Sa Bát” của sách Cho Sức Mạnh của Giới Trẻ.
7つのを上げる方法 という記事があった
Có mục, bảy cách để được may mắn.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 強運 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.