πονάω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ πονάω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ πονάω trong Tiếng Hy Lạp.
Từ πονάω trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là nhức, đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ πονάω
nhứcverb |
đầunoun |
Xem thêm ví dụ
Κάνει πολύ πόνο μέτωπό μου! " Nó khá đau trán của tôi! ́ |
Πονάει ο λαιμός μου. Cổ họng tôi đau quá. |
Πρέπει να πονάει. Thật đau lòng. |
Εάν το να αποταμιεύεις είναι παροντικός πόνος με αντάλλαγμα μελλοντική ευχαρίστηση, το κάπνισμα είναι ακριβώς το αντίθετο. Nếu tiết kiệm là nỗi đau hiện tại đổi lại niềm vui tương lai thì hút thuốc là ngược lại. |
Αν ο Κάτνερ έχει δίκιο, δεν πονάει η κοιλίτσα, είναι θανατηφόρος πόνος εγκεφάλου, καρδιάς, πνεύμονα, ήπατος ή παγκρέατος. Nếu Kutner đúng, nó không phải là đau dạ dày nó sẽ là vấn đề não, tim hay đau phổi, gan hay tụy gì đó. |
Μαστίζονταν από αρρώστιες, ζέστη, κούραση, κρύο, φόβο, πείνα, πόνο, αμφιβολία, ακόμα και θάνατο. Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết. |
Φιλία, αλτρουισμός, συμπόνια, υπηρεσία - οι αιώνιες αλήθειες για τις οποίες μιλήσαμε που είναι κομμάτι όλων των θρησκειών και όλων των πολιτισμών -- μόλις σταματήσετε να προσπαθείτε να δείτε τις διαφορές, Αυτά είναι για το δικό μας συμφέρον, επειδή μας απελευθερώνουν από τον πόνο μας και από την ασθένεια. Tình bạn, thương cảm, đam mê, phục vụ-- những sự thật bất diệt ta thường nói một phần của mọi tôn giáo và văn hóa, một khi bạn cố gắng thử nhìn vào sự khác biệt, đó thực sự là những điều ta muốn làm, vì nó giải phóng ta khỏi đớn đau và bệnh tật. |
Και ποιος από εμάς δεν έχει βιώσει το βαθύ πόνο και το αίσθημα κενού που δημιουργεί η απώλεια κάποιου προσφιλούς μας ο οποίος έχει πεθάνει; Ai trong chúng ta chưa từng cảm nghiệm nỗi đau và sự trống rỗng sau khi một người thân yêu qua đời? |
Υπάρχουν μέλη της οικογένειας που έχουν πονώντας για να σας γνωρίσουμε. Có nhiều thành viên trong gia đình rất khao khát được gặp cậu. |
(Ψαλμός 78:41) Πόσο θα πρέπει να πονάει ο Ιεχωβά σήμερα όταν νεαροί που έχουν ανατραφεί «με τη διαπαιδαγώγηση και τη νουθεσία του» κάνουν εσφαλμένα πράγματα στα κρυφά! —Εφεσίους 6:4. Ngày nay, ngài cũng sẽ rất đau lòng khi thấy những người trẻ có “sự sửa phạt và khuyên bảo của Đức Giê-hô-va” nhưng lại bí mật làm những điều sai trái.—Ê-phê-sô 6:4. |
(1 Πέτρου 3:8) Αν έχουμε κατανόηση για τους άλλους, θα είναι ευκολότερο να διακρίνουμε τον πόνο που προξενήσαμε με μια άστοχη κουβέντα ή πράξη και θα υποκινηθούμε να ζητήσουμε συγνώμη. Nếu biết thông cảm, thì chúng ta dễ nhận thấy hơn sự đau lòng mà mình gây ra cho người khác qua lời nói hoặc hành động thiếu suy nghĩ và chúng ta sẽ cảm thấy cần phải xin lỗi. |
Οι μύες σου θα πονάνε και το κεφάλι σου θα σφυροκοπάει. đầu các cậu sẽ ong lên. |
Ο Άλμα περιέγραψε αυτό το μέρος της Εξιλέωσης του Σωτήρα: «Και αυτός θα έλθει, υποφέροντας πόνους και βάσανα και πειρασμούς κάθε είδους. Και τούτο ώστε να εκπληρωθεί ο λόγος που είπε ότι θα πάρει επάνω του τους πόνους και τις ασθένειες του λαού του» (Άλμα 7:11. Βλέπε, επίσης, Νεφί Β ́ 9:21). An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21). |
Δεν θα υπάρχει πόνος. Sẽ không còn đau đớn. |
Ξέρω πόσο πόνο θα σου προκαλούσε. Ta biết việc này rất đau lòng. |
Είναι ένας αγρότης 78 χρονών και υπέφερε από -- πώς να το πω;-- λέγεται πόνος στα οπίσθια. Ông là một nông dân 78 tuổi bị bệnh -- tôi biết nói thế nào đây nhỉ? -- nó gọi là đau đít. |
Ως άνθρωπος, ο Ιησούς ένιωσε πείνα, δίψα, κούραση, οδύνη, πόνο και θάνατο. Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết. |
Και δεν πονάει; Nhưng nó không đau sao? |
Έλεγαν ακόμα για το ότι αισθάνονταν περισσότερο ευτυχισμένοι, παρότι πονούσαν, παρότι αντιμετώπιζαν τη δυσκολότερη πρόκληση της ζωής τους. Và thậm chí họ còn nói về cảm giác hạnh phúc hơn, mặc dù là họ phải chịu những cơn đau, mặc dù là họ phải đang đối mặt với thử thách nghiệt ngã nhất của cuộc sống. |
Τα εδάφια Παροιμίαι 2:21, 22 υπόσχονται ότι «οι ευθείς θέλουσι κατοικήσει την γην» και ότι εκείνοι που προξενούν πόνο και παθήματα «θέλουσιν εκριζωθή απ’ αυτής». Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”. |
Πονάς πολύ, Ντράκο; Nó đã tấn công cậu phải không, Draco? |
Θα γλυτώσεις από αφόρητο πόνο. Để tự cứu bản thân khỏi đau đớn. |
Πονάει όταν χαμογελώ. Thật đau khi em cười. |
Ήταν το είδος του πόνου - καυστικός πόνος - που έχεις όταν δαγκώνεις παγωτό. Và nó đau tê buốt giống như khi bạn cắn cây kem đá vậy. |
Αλλά τελικά, αυτές οι αλήθειες επισκιάζονται από τον πόνο, την κακομεταχείρηση, τον εξευτελισμό, την περιθωριοποίηση. Nhưng cuối cùng, thực tế này vẫn bị che khuất bởi nỗi thống khổ, sự lạm dụng, thoái hóa đạo đức và xem nhẹ nhân cách. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ πονάω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.