πολιτιστική κληρονομιά trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ πολιτιστική κληρονομιά trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ πολιτιστική κληρονομιά trong Tiếng Hy Lạp.

Từ πολιτιστική κληρονομιά trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là tài sản văn hóa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ πολιτιστική κληρονομιά

tài sản văn hóa

Xem thêm ví dụ

Ίσως να βλέπουν τα περιεχόμενα της Αγίας Γραφής απλώς ως μια πολύτιμη πολιτιστική κληρονομιά.
Họ có thể xem nội dung của Kinh-thánh chỉ là một di sản văn hóa quí báu.
Έως το τέλος του 2004 υπήρχαν έξι κριτήρια για την πολιτιστική κληρονομιά και τέσσερα κριτήρια για τη φυσική κληρονομιά.
Cho đến cuối năm 2004, có 6 tiêu chí cho di sản văn hóa và 4 tiêu chí cho di sản thiên nhiên.
" Η παγκόσμια επιστημονική και πολιτιστική κληρονομιά δημοσιεύθηκε για αιώνες σε βιβλία και περιοδικά, ψηφιοποιήθηκε και κλειδώθηκε από μια χούφτα ιδιωτικών επιχειρήσεων. "
" Toàn bộ di sản về khoa học và văn hóa của thế giới được& lt; br / & gt; ghi lại qua nhiều thế kỷ và xuất bản qua sách và báo đang được số hóa ngày càng nhiều và chúng& lt; br / & gt; đã rơi vào tay những tập đoàn tư nhân. "
Στη Μανιτόμπα, η εικόνα αυτή είναι από την ανατολική πλευρά της Λίμνης Γουίνιπεγκ, και αυτή η τοποθεσία ανακηρύχθηκε πρόσφατα Πολιτιστική Κληρονομιά της UNESCO.
Ở Manitoba, đây là một hình ảnh từ phía đông của Hồ Winnipeg, và đây là trang chủ mới được thiết kế của trang web của tổ chức di sản văn hóa UNESCO.
Αισθάνομαι πως ο πολιτισμός μας λειτουργεί όταν έχουμε μια ευρεία πολιτιστική κληρονομιά που μοιραζόμαστε και γνωρίζουμε, χωρίς να την αναθέτουμε στις συσκευές μας, στις μηχανές αναζήτησης και στα έξυπνα κινητά μας.
Tôi cảm thấy nền văn minh của chúng ta hiệu quả một khi những kiến thức văn hóa xã hội truyền thống chúng ta có, chúng ta biết mà không phải thuê các thiết bị bên ngoài, những cỗ máy tìm kiếm hay điện thoại thông minh giúp chúng ta lưu trữ.
Οπότε αποφάσισα να πάω πίσω στο πανεπιστήμιο που αποφοίτησα, στο Πανεπιστήμιο της Καλιφόρνιας, του Σαν Ντιέγκο, και πρότεινα την σύσταση ενός ερευνητικού κέντρου για την επιστήμη της τεχνολογίας για την πολιτιστική κληρονομιά.
Vì vậy, tôi quyết định trở lại trường của mình, Đại học California, San Diego, đề nghi thành lập một trung tâm nghiên cứu phát triển các công nghệ áp dụng cho bảo tồn văn hóa.
Οπότε αποφάσισα να πάω πίσω στο πανεπιστήμιο που αποφοίτησα, στο Πανεπιστήμιο της Καλιφόρνιας, του Σαν Ντιέγκο, και πρότεινα την σύσταση ενός ερευνητικού κέντρου για την επιστήμη της τεχνολογίας για την πολιτιστική κληρονομιά.
Đại học California, San Diego, đề nghi thành lập một trung tâm nghiên cứu phát triển các công nghệ áp dụng cho bảo tồn văn hóa.
Επειδή μας βοηθά να συνδεθούμε με την πολιτιστική, φυσική κληρονομιά μας.
Vì nó giúp chúng ta liên kết với các di sản văn hóa và di sản tự nhiên của chúng ta.
Σήμερα οι Νάμπα είναι πάρα πολύ φιλικοί και χαίρονται να μοιράζονται την πολιτιστική τους κληρονομιά με τους επισκέπτες.
Ngày nay, người Nambas trở nên thân thiện lạ thường và sẵn sàng giới thiệu di sản văn hóa của mình cho du khách đến thăm.
Αυτό βοηθάει τις γυναίκες να εκτιμήσουν την πολιτιστική τους κληρονομιά και να γίνει κεκτημένο τους.
Điều này cho phụ nữ khả năng giữ gìn di sản văn hóa của họ và làm chủ nó.
Στην πλειοψηφία η πολιτιστική μας κληρονομιά τείνει να κοιτά προς το παρελθόν, μέσα από ένα ρομαντικό πρίσμα.
Hầu hết giá trị di sản văn hóa của chúng ta có khuynh hướng xét lại lãng mạn hóa quá khứ.
Θα πρέπει επίσης να τους βοηθάει να αναπτύξουν εκτίμηση για την πολιτιστική τους κληρονομιά και να ζουν πιο ικανοποιητική ζωή».
Sự giáo dục cũng phải giúp họ vun trồng lòng quí trọng đối với nền văn hóa của họ và có được cuộc sống thỏa nguyện hơn”.
Ο όρος Πολιτιστική Κληρονομιά περιλαμβάνει τον απτό πολιτισμό (όπως κτίρια, μνημεία, τοπία, βιβλία, έργα τέχνης και τεκμήρια), τον άυλο πολιτισμό (όπως τη λαογραφία, τις παραδόσεις, τη γλώσσα και τη γνώση) και τη «φυσική» κληρονομιά, που περιλαμβάνει σημαντικά πολιτιστικά τοπία και βιοποικιλότητα.
Di sản văn hóa bao gồm tài sản văn hóa (như các tòa nhà, cảnh quan, di tích, sách, tác phẩm nghệ thuật, và các hiện vật), văn hóa phi vật thể (như văn hóa dân gian, truyền thống, ngôn ngữ và kiến thức) và di sản tự nhiên (bao gồm cảnh quan có tính văn hóa quan trọng và đa dạng sinh học). ^ “UNESCO Culture Sector”.
Οι Ηνωμένες Πολιτείες και η Ελλάδα έχουν μακροχρόνιους ιστορικούς, πολιτιστικούς και πολιτικούς δεσμούς βασισμένες στην κοινή δυτική κληρονομιά, κοινή δημοκρατική οργάνωση καθώς και συμμετοχή σε αρκετούς πολέμους όπως στον Δεύτερο Παγκόσμιο Πόλεμο τον Πόλεμο της Κορέας και τον Ψυχρό πόλεμο ως σύμμαχοι.
Hoa Kỳ và Hy Lạp có quan hệ lịch sử, chính trị và văn hóa lâu đời dựa trên di sản phương Tây chung, các giá trị dân chủ chung, và tham gia như Đồng minh của nhau trong Thế chiến I, Thế chiến II, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Lạnh và Chiến tranh chống khủng bố.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ πολιτιστική κληρονομιά trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.