παραγραφή trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ παραγραφή trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ παραγραφή trong Tiếng Hy Lạp.

Từ παραγραφή trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là toa thuốc, thời hiệu, mệnh lệnh, giọt, đẻ trứng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ παραγραφή

toa thuốc

(prescription)

thời hiệu

(prescription)

mệnh lệnh

(prescription)

giọt

đẻ trứng

Xem thêm ví dụ

▪ Προετοιμάστε μια σύντομη παρουσίαση που στρέφει την προσοχή σε κάποιο Γραφικό εδάφιο καθώς και σε μια παράγραφο ενός εντύπου.
▪ Chuẩn bị một lời trình bày ngắn gọn bao gồm một câu Kinh Thánh và một đoạn trong ấn phẩm.
Υπό την επιρροή του Χριστιανικού κόσμου, η κοινωνία βυθίζεται ολοένα και περισσότερο στη βία και στην ανηθικότητα (Βλέπε παράγραφο 20)
Dưới sự ảnh hưởng của khối Ki-tô giáo, thế gian ngày càng chìm đắm trong tình trạng bạo lực và vô luân (Xem đoạn 20)
Χρησιμοποιήστε τις πληροφορίες της πρώτης και της τελευταίας παραγράφου ως σύντομο πρόλογο και επίλογο.
15 phút: Hãy khôn ngoan khéo léo định hướng đời mình. Bài giảng và thảo luận dựa trên Tháp Canh 15-6-2012, trang 30, 31.
Διδάξτε τα παιδιά σας να εκφράζουν εκτίμηση (Βλέπε παράγραφο 15)*
Hãy dạy con tỏ lòng biết ơn (Xem đoạn 15)*
[2] (παράγραφος 9) Το βιβλίο Ωφεληθείτε από την Εκπαίδευση της Σχολής Θεοκρατικής Διακονίας, σελ. 62-64, έχει εξαιρετικές εισηγήσεις για το πώς να συζητάμε με τους ανθρώπους στη διακονία αγρού.
[2] (đoạn 9) Sách Được lợi ích nhờ sự giáo dục của Trường Thánh Chức Thần Quyền, trg 62-64, có những gợi ý rất hữu ích về cách nói chuyện với người ta trong thánh chức.
Αυτή η εξήγηση αντικαθιστά τις πληροφορίες που αναφέρονται στη σελίδα 57, παράγραφο 24, του βιβλίου Προφητεία του Δανιήλ και απεικονίζονται στα διαγράμματα των σελίδων 56 και 139.
Lời giải thích này cập nhật cho thông tin trong sách Lời tiên tri của Đa-ni-ên, trang 57, đoạn 24, và biểu đồ nơi trang 56 và 139.
Ο Σαούλο άρχισε να διαβάζει μια παράγραφο από το βιβλίο Τι Διδάσκει Πράγματι η Αγία Γραφή;
Saulo đọc một đoạn trong sách Kinh Thánh thật sự dạy gì?.
Μπορούμε να έχουμε ειρήνη αν συναναστρεφόμαστε με καλούς φίλους (Βλέπε παραγράφους 11-15)
Chúng ta có thể giữ bình an bằng cách kết hợp với những người bạn tốt (Xem đoạn 11-15)
Να διαβάσετε την παράγραφο 8 και να δώσετε έμφαση στα οχτώ σημεία που απαριθμούνται.
Đọc đoạn 8 và nhấn mạnh tám điểm được liệt kê.
Όπως είδαμε στην προηγούμενη παράγραφο, ο Γιος δημιουργήθηκε.
Như chúng ta thấy ở đoạn trên, Con đã được dựng nên.
Αναθέστε σε κάθε ομάδα να διαβάσει μια παράγραφο από το τμήμα «Τήρηση της Ημέρας του Κυρίου» τού Για την ενδυνάμωση των νέων.
Chỉ định mỗi nhóm đọc một đoạn từ phần “Sự Tuân Giữ Ngày Sa Bát” của sách Cho Sức Mạnh của Giới Trẻ.
Ομιλία με βάση τις τέσσερις παραγράφους κάτω από αυτό το θέμα στη σ. 275 του βιβλίου Σχολή Θεοκρατικής Διακονίας.
Bài giảng dựa trên bốn đoạn nơi trang 275 trong sách Trường Thánh Chức.
Ο Ιεχωβά χρησιμοποιεί τους Χριστιανούς πρεσβυτέρους για να μας διαπλάθουν, αλλά πρέπει να κάνουμε και εμείς το μέρος μας (Βλέπε παραγράφους 12, 13)
Đức Giê-hô-va dùng các trưởng lão để uốn nắn chúng ta, nhưng chúng ta phải làm phần của mình (Xem đoạn 12, 13)
Παράγραφος 6: Αυτό αποτελεί προσαρμογή στην κατανόησή μας.
Đoạn 6: Đây là một điều chỉnh về sự hiểu biết.
Ο σκαπανέας άνοιξε το βιβλίο Τι Διδάσκει η Γραφή στο κεφάλαιο 1 και της διάβασε την παράγραφο 11, κάτω από τον υπότιτλο «Πώς Νιώθει ο Θεός για τις Αδικίες που Αντιμετωπίζουμε;»
Anh tiên phong mở chương 1 của sách Kinh Thánh dạy và đọc cho bà ấy nghe đoạn 11, với tiểu tựa “Đức Chúa Trời cảm thấy thế nào về sự bất công mà chúng ta gặp phải?”
* Διαβάστε την τελευταία παράγραφο του κεφαλαίου (σελίδες 397–98).
* Đọc đoạn cuối của chương này (các trang 393-94).
Ο ναός που είδε ο Ιεζεκιήλ ήταν μια ένδοξη απεικόνιση του πώς επρόκειτο να αποκαταστήσει ο Ιεχωβά την αγνή λατρεία (Βλέπε παράγραφο 17)
Đền thờ trong khải tượng của Ê-xê-chi-ên là hình ảnh huy hoàng cho thấy cách Đức Giê-hô-va sẽ khôi phục sự thờ phượng thanh sạch (Xem đoạn 17)
* Διαβάστε την πρώτη, πλήρη παράγραφο στη σελίδα 88, παρατηρώντας ότι ο Ιωάννης ο Βαπτιστής αποκάλεσε τον Τζόζεφ και τον Όλιβερ «σύνδουλούς» του.
* Hãy đọc trọn đoạn đầu tiên ở trang 87, và lưu ý rằng Giăng Báp Típ đã gọi Joseph và Oliver là “các tôi tớ” như ông.
Παρόμοια, η παραγραφή του ενός χρέους του Αδάμ φέρνει οφέλη σε εκατομμύρια απογόνους του—αλλά όχι στον Αδάμ».
Tương tự như thế, việc thanh toán một món nợ của A-đam đem lợi ích cho hàng triệu con cháu ông —nhưng A-đam thì không được hưởng”.
Να μιμείστε τον Ιεχωβά δείχνοντας αγάπη (Βλέπε παράγραφο 7)
Bắt chước Đức Giê-hô-va qua việc thể hiện tình yêu thương (Xem đoạn 7)
(Παράγραφοι 15-25) Ομιλία και συζήτηση την οποία διεξάγει ένας πρεσβύτερος.
(Đoạn 15-25). Một trưởng lão nói bài giảng và hướng dẫn cuộc thảo luận.
[2] (παράγραφος 18) Μερικά ονόματα σε αυτό το άρθρο έχουν αλλαχτεί.
[1] (đoạn 18) Một số tên trong bài đã được đổi.
«Η επιθυμία της σάρκας» προκάλεσε την πτώση της Εύας (Βλέπε παράγραφο 7)
“Sự ham muốn của xác thịt” đã khiến Ê-va sa ngã (Xem đoạn 7)
Συμπεριλάβετε την εξέταση μιας παραγράφου από το ειδικό βιβλιάριο Τι Απαιτεί ο Θεός.
Xem xét một đoạn trong sách mỏng Đòi hỏi.
Εξετάστε με το άτομο το Γραφικό υπόβαθρο της τωρινής μας διευθέτησης χρησιμοποιώντας την πρώτη παράγραφο στη σελίδα 20.
Hãy xem với người đó căn bản dựa trên Kinh-thánh của sự sắp đặt hiện hành bằng cách dùng đoạn một nơi trang 20.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ παραγραφή trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.