おすすめ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ おすすめ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ おすすめ trong Tiếng Nhật.
Từ おすすめ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là gợi ý,khuyên nên chọn, đề cử, giới thiệu, tiến cử, đề xuất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ おすすめ
gợi ý,khuyên nên chọn
|
đề cử, giới thiệu, tiến cử
|
đề xuất
|
Xem thêm ví dụ
picture タグを使用する際は、次の形式を用いて、常に src 属性を含む img 要素を代替として提供することをおすすめします。 Trong mọi trường hợp, bạn nên cung cấp phần tử img làm phương án dự phòng, trong đó có thuộc tính src khi sử dụng thẻ picture ở định dạng sau: |
そのような場合は、具体性の高いランディング ページを指定するか、広告テキストを修正して定着率を改善することをおすすめします。 Bạn có thể cần chỉ định trang đích cụ thể hơn hoặc sửa lại văn bản quảng cáo của mình để tăng cường giữ chân. |
おすすめの方法: コンテンツへのアクセスを制限しつつも、クロールの対象としたい場合、DNS リバース ルックアップを使って Googlebot がコンテンツにアクセスできるようにします。 Phương pháp hay nhất: Nếu bạn muốn giới hạn quyền truy cập vào nội dung của mình nhưng vẫn để Googlebot thu thập dữ liệu nội dung, hãy đảm bảo rằng Googlebot có thể truy cập nội dung của bạn bằng cách sử dụng quy trình tra cứu DNS ngược. |
ご利用の携帯通信会社の条件を確認することをおすすめします。 Bạn nên liên hệ với nhà mạng di động của mình để nắm được thông tin. |
一方、コンテンツがフランス語で、複数の国や地域の人に興味を持ってもらえる内容であれば、地域を限定しないことをおすすめします。 Nhưng nếu nội dung của bạn bằng tiếng Pháp và là mối quan tâm với người ở nhiều quốc gia/khu vực, có lẽ sẽ tốt hơn nếu bạn không hạn chế nó. |
ただし、テキストリンクで同じ目的を果たせる場合は、サイトのナビゲーションに画像を使いすぎることはおすすめしません。 Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng quá nhiều hình ảnh cho các liên kết trong sơ đồ di chuyển trên trang web của mình nếu các liên kết văn bản có thể có cùng mục đích. |
これは、ウェブページ上に表示する動画のタイトルと一致させることをおすすめします。 Bạn nên đặt tiêu đề khớp với tiêu đề video hiển thị trên trang web. |
職務としてエディションを管理するユーザーの場合、個人の Gmail アカウントを使用してアクセス権を設定しないことをおすすめします。 Trên thực tế, đối với những người sẽ quản lý ấn bản ở cấp độ chuyên môn, họ sẽ không thiết lập quyền truy cập bằng Tài khoản Gmail cá nhân. |
訪問者に限定数の無料ビューを提供する場合は、コンテンツへの制限付き無料アクセスの提供に関するおすすめの方法を説明した Flexible Sampling のガイダンスや、ペイウォール コンテンツに対するクロールの有効化に関する説明をご覧ください。 Nếu bạn muốn cho phép khách truy cập được xem miễn phí một lượng nội dung mẫu có giới hạn, hãy đọc thông tin về Tỷ lệ nội dung mẫu linh hoạt nhằm tìm hiểu một số phương pháp hay nhất để cung cấp quyền truy cập miễn phí có giới hạn vào nội dung của bạn hoặc cho phép Google thu thập dữ liệu về nội dung có tường phí. |
キャンペーンには、広告掲載の目標が異なる複数の広告を作成できますが、広告掲載の目標ごとに分けてキャンペーンを作成することをおすすめします。 Nhà quảng cáo nên tạo các chiến dịch riêng biệt cho các đối tượng được quảng cáo khác nhau. |
パンくずリストを表示する場合は、パンくずリストの構造化データ マークアップ28を使用することをおすすめします。 Bạn nên sử dụng đánh dấu dữ liệu có cấu trúc đường dẫn28 khi hiển thị đường dẫn. |
ファッション アイテムやアクセサリーの場合、title [商品名] 属性では次のような構造をおすすめします。 Bạn có thể thử các cấu trúc title [tiêu đề] sau đây cho quần áo và phụ kiện: |
チャンネルや動画をおすすめとして表示させるには、YouTube パートナー プログラムに参加する必要がありますか? Tôi có cần tham gia Chương trình Đối tác YouTube để kênh hoặc video của tôi được đề xuất không? |
[最適化] ページは定期的にご覧になることをおすすめします。 Chúng tôi khuyên bạn nên thường xuyên kiểm tra trang "Cơ hội". |
詳しくは、HTTPS に関するおすすめの方法をご覧ください。 Xem phương pháp hay nhất về HTTPS để biết thêm thông tin. |
Google アカウントを保護するため、定期的に以下の手順を行うことを強くおすすめします。 Để bảo vệ Tài khoản Google của mình, bạn nên thường xuyên làm theo các bước dưới đây. |
新しいポリシーを設定する際は、問題がないことをあらかじめ確認しておくために、しばらくの間は手動による確認を行って一致を評価し、必要に応じてポリシーを微調整することをおすすめします。 Khi đặt một chính sách mới, bạn nên gửi chính sách đi đánh giá thủ công trong thời gian ngắn để “dùng thử” và đánh giá kết quả trùng khớp cũng như chỉnh sửa chính sách khi cần. |
代わりに、特定の日時を使用することをおすすめします。 Thay vào đó hãy sử dụng thời gian và ngày tháng cụ thể. |
この記事では、最大限の成果を得るためにアプリ キャンペーンを設定、管理するおすすめの方法を紹介します。 Bài viết này sẽ mô tả những cách tốt nhất để thiết lập và quản lý các Chiến dịch ứng dụng của bạn nhằm đạt được hiệu suất tốt nhất có thể. |
Google マップで、関心のある分野、地元のイベント、おしゃれなレストラン、おすすめスポット、話題の場所などについて検索できます。 Bạn có thể tìm kiếm các khu vực quan tâm, sự kiện địa phương, nhà hàng thời thượng, những việc cần làm hoặc vị trí đáng chú ý trong Google Maps. |
高く評価した動画を削除したり、再生リストを編集または削除したりすると、おすすめ動画や検索結果も変化します。 Bạn có thể xóa video đã thích và chỉnh sửa hoặc xóa danh sách phát để thay đổi nội dung đề xuất và kết quả tìm kiếm của mình. |
申し立てに迅速に対応できるよう、申し立てはファックスや郵便ではなく、YouTube のウェブフォームから送信することをおすすめします。 Để chúng tôi có thể điều tra khiếu nại của bạn nhanh hơn, bạn nên gửi khiếu nại bằng biểu mẫu web của chúng tôi thay vì gửi bằng fax hoặc qua đường bưu điện. |
目標インプレッションシェアの使用も可能ですが、クリック数やコンバージョン数の増加を目標にしている場合は、代わりに目標コンバージョン単価(CPA)を使用することをおすすめします。 Bạn có thể chọn sử dụng tính năng đặt giá thầu theo tỷ lệ hiển thị mục tiêu, nhưng nếu mục tiêu của bạn là nhận được nhiều lần nhấp hoặc chuyển đổi hơn, thì bạn nên sử dụng giá mỗi hành động (CPA) mục tiêu. |
このエディションを業務で管理する場合は、個人の Gmail アカウントは使用しないことをおすすめします。 Nếu sắp quản lý ấn bản này ở mức độ chuyên nghiệp, thì bạn không nên sử dụng tài khoản Gmail cá nhân. |
おすすめの対策: コンテンツ ポリシーを公開する、キャプチャを使用する、違反の報告リンクを追加する、信頼できるユーザーにのみ投稿を許可する、管理メンバーに管理を依頼する、審査が終わるまで広告掲載を無効にする、コンテンツ フィルタを使用する、コンテンツの審査を依頼する Giải pháp được đề xuất: Công bố chính sách nội dung, Hình ảnh xác thực (captcha), Báo cáo vi phạm, Người dùng tin cậy, Người kiểm duyệt là người dùng, Vô hiệu hóa việc phân phát quảng cáo cho đến khi được xem xét, Lọc nội dung, Người xem xét nội dung. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ おすすめ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.